Bạn có biết Thủ tục đầu tư ra nước ngoài

Đầu tư ra nước ngoài ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế trong nước phát triển ngày càng mạnh mẽ và xu hướng vươn tầm thế giới của các nhà đầu tư sẽ là những bước đi tiếp theo. đầu tư ra nước ngoài là như thế nào ? Pháp luật đầu tư quy định ra sao về đầu tư ra nước ngoài ? Luật P&P xin cung cấp tới quý khách hàng thủ tục đầu tư ra nước ngoài.

Cơ sở pháp lý

Bạn đang xem: đầu tư ra nước ngoài là gì

– Luật Đầu tư 2014

– Nghị định 118/2015/NĐ-CP

– Thông tư 09/2015/TT-BKHĐT

Đầu tư ra nước ngoài là gì ?

Đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư chuyển vốn; hoặc thanh toán mua một phần hoặc toàn bộ cơ sở kinh doanh; hoặc xác lập quyền sở hữu để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ngoài lãnh thổ Việt Nam; đồng thời trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư đó.

Những ai được thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài ?

– Tổ chức kinh tế thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp; – Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo quy định tại Luật Hợp tác xã; – Tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo Luật Các tổ chức tín dụng; – Hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật, cá nhân mang quốc tịch Việt Nam; – Các tổ chức khác thực hiện đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Có các hình thức đầu tư ra nước ngoài nào ?

Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các hình thức sau đây:

a) Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;

b) Thực hiện hợp đồng BCC ở nước ngoài;

c) Mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý và thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại nước ngoài;

đ) Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

Khi thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài cần lưu ý gì về ngành nghề ?

Ngành, nghề cấm đầu tư ra nước ngoài

– Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 của Luật này và các điều ước quốc tế có liên quan.

– Ngành, nghề có công nghệ, sản phẩm thuộc đối tượng cấm xuất khẩu theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại thương.

– Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

Ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện

– Ngân hàng;

– Bảo hiểm;

– Chứng khoán;

– Báo chí, phát thanh, truyền hình;

– Kinh doanh bất động sản.

Vốn đầu tư ra nước ngoài thể hiện dưới các hình thức nào ?

1. Ngoại tệ trên tài khoản tại tổ chức tín dụng được phép hoặc mua tại tổ chức tín dụng được phép hoặc ngoại hối từ nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. 2. Đồng Việt Nam phù hợp với pháp luật về quản lý ngoại hối của Việt Nam. 3. Máy móc, thiết bị; vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu, hàng hóa thành phẩm, hàng hóa bán thành phẩm. 4. Giá trị quyền sở hữu công nghiệp, bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật, quyền sở hữu trí tuệ, thương hiệu. 5. Các tài sản hợp pháp khác.

Trước khi thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài nhà đầu tư cần các điều kiện gì ?

– Tối thiểu phải có dự án được đầu tư trực tiếp ra nước ngoài ” Dự án đầu tư” – Cam kết quyền và nghĩa vụ đối với tài chính nhà nước Việt Nam – Được sự cấp thuận đồng ý của Bộ kế hoạch đầu tư và được cấp giấy chứng nhận đầu tư – Cam kết và tuân thủ theo quy định về các điều khoản nếu trong trường hợp sử dụng vốn vay nhà nước để đầu tư trực tiếp nước ngoài.

Quy trình để thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài gồm những bước gì ?

Bước I : Xin chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định đầu tư ra nước ngoài ( Nếu dự án thuộc đối tượng phải xin chủ trương)

Tùy vào từng dự án đầu tư ra nước ngoài, Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài sẽ do từng cơ quan quyết định có cho phép đầu tư hay không. Cụ thể như sau:

1. Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư sau đây:

a) Dự án đầu tư có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên;

b) Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.

2. Trừ các dự án đầu tư quy định tại khoản 1 Điều này, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư sau đây:

a) Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên;

b) Dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên.

3. Các dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại mục 1 và mục 2 Điều này không phải chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài.

Bước II: Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

2.1. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

– Hoạt động đầu tư ra nước ngoài phù hợp với nguyên tắc quy định tại Điều 51 của Luật này.

Xem thêm: Bạn có biết Đầu tư bất động sản là gì ? Các rủi ro khi đầu tư BĐS 2021

– Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư ra nước ngoài quy định tại Điều 53 của Luật này và đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài đối với ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật này.

– Nhà đầu tư có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc có cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài cửa tổ chức tín dụng được phép.

– Có quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 của Luật này.

– Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư. Thời điểm xác nhận của cơ quan thuế là không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự án đầu tư.

2.2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

1. Đối với các dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 của Luật này.

2. Đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ bao gồm:

a) Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

c) Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 của Luật này;

d) Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép theo quy định tại khoản 3 Điều 60 của Luật này;

đ) Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật này, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).

3. Trường hợp khoản vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài tương đương 20 tỷ đồng trở lên, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài; trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thì phải thông báo cho nhà đầu tư bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5. Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục thực hiện thẩm định dự án đầu tư ra nước ngoài; cấp, điều chỉnh, chấm dứt hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

2.3. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài gồm các thông tin như sau:

1. Mã số dự án đầu tư.

2. Nhà đầu tư.

3. Tên dự án đầu tư, tên tổ chức kinh tế ở nước ngoài (nếu có).

4. Mục tiêu, địa điểm đầu tư.

5. Hình thức đầu tư, vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư, hình thức vốn đầu tư, tiến độ thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài.

6. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư.

7. Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư (nếu có).

Bước III: Triển khai hoạt động đầu tư ở nước ngoài

Mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài và mở tài khoản vốn tại nước ngoài

1. Nhà đầu tư mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài tại một tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối. Bên cạnh đó, Nhà đầu tư cũng cần phải mở một tài khoản vốn tại nước mà nhà đầu tư đầu tư vốn sang.

2. Mọi giao dịch chuyển tiền từ Việt Nam ra nước ngoài và từ nước ngoài về Việt Nam liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài phải thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư theo quy định như trên và tuân theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối.

Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài

1. Nhà đầu tư được chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài để thực hiện hoạt động đầu tư khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

b) Hoạt động đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư chấp thuận hoặc cấp phép. Trường hợp pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư không quy định về việc cấp phép đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư, nhà đầu tư phải có tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư;

c) Có tài khoản vốn theo quy định

2. Việc chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài phải tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối, xuất khẩu, chuyển giao công nghệ và quy định khác của pháp luật có liên quan.

3. Nhà đầu tư được chuyển ngoại tệ hoặc hàng hóa, máy móc, thiết bị ra nước ngoài để phục vụ cho hoạt động khảo sát, nghiên cứu, thăm dò thị trường và thực hiện hoạt động chuẩn bị đầu tư khác theo quy định của Chính phủ.

Sử dụng lợi nhuận ở nước ngoài

1. Nhà đầu tư được giữ lại lợi nhuận thu từ đầu tư ở nước ngoài để tái đầu tư trong trường hợp sau đây:

a) Tiếp tục góp vốn đầu tư ở nước ngoài trong trường hợp chưa góp đủ vốn theo đăng ký;

b) Tăng vốn đầu tư ra nước ngoài;

c) Thực hiện dự án đầu tư mới ở nước ngoài.

2. Nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 63 của Luật này đối với các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này; thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 61 của Luật này đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.

Chuyển lợi nhuận về nước

1. Trừ trường hợp giữ lại lợi nhuận theo quy định tại Điều 67 của Luật này, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày có báo cáo quyết toán thuế hoặc văn bản có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư, nhà đầu tư phải chuyển toàn bộ lợi nhuận thu được và các khoản thu nhập khác từ đầu tư ở nước ngoài về Việt Nam.

2. Trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này mà không chuyển lợi nhuận và các khoản thu nhập khác về Việt Nam thì nhà đầu tư phải thông báo trước bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Thời hạn chuyển lợi nhuận về nước được kéo dài không quá 12 tháng kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Trường hợp quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này mà chưa chuyển lợi nhuận về nước và không thông báo hoặc trường hợp quá thời hạn được kéo dài quy định tại khoản 2 Điều này mà nhà đầu tư chưa chuyển lợi nhuận về nước thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Đề xuất riêng cho bạn: Các hình thức đầu tư tài chính dài hạn

Khi nào phải điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ?

1. Nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong các trường hợp sau đây:

a) Thay đổi nhà đầu tư Việt Nam;

b) Thay đổi hình thức đầu tư;

c) Thay đổi vốn đầu tư ra nước ngoài; nguồn vốn đầu tư, hình thức vốn đầu tư;

d) Thay đổi địa điểm thực hiện hoạt động đầu tư đối với các dự án đầu tư yêu cầu phải có địa điểm đầu tư;

đ) Thay đổi mục tiêu chính của hoạt động đầu tư ở nước ngoài;

e) Sử dụng lợi nhuận đầu tư ở nước ngoài theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 67 của Luật này.

2. Nhà đầu tư phải cập nhật trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư khi thay đổi các nội dung khác với quy định tại khoản 1 Điều này.

Khi nào giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài chấm dứt ?

1. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài chấm dứt hiệu lực trong trường hợp sau đây:

a) Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư;

b) Hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;

c) Theo các điều kiện chấm dứt hoạt động được quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp;

d) Nhà đầu tư chuyển nhượng toàn bộ vốn đầu tư ở nước ngoài cho nhà đầu tư nước ngoài;

đ) Quá thời hạn 24 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mà nhà đầu tư không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện dự án đầu tư theo tiến độ đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước và không thực hiện thủ tục điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư;

e) Tổ chức kinh tế ở nước ngoài bị giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;

g) Theo bản án, quyết định của Tòa án, phán quyết trọng tài.

2. Nhà đầu tư có trách nhiệm thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư tại nước ngoài theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư và thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện chấm dứt hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

Các vướng mắc khách hàng hay gặp khi thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài

Câu hỏi 1: Công ty chúng tôi muốn thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài cần thực hiện các bước như nào ?

Luật P&P trả lời: Để thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài thì công ty bạn cần thực hiện các bước như sau:

Bước 1: Thực hiện xin chấp thuận cho phép đầu tư ra nước ngoài nếu thuộc đối tượng phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư còn trường hợp không cần phải xin thì chuyển quan thực hiện bước 2

Bước 2: Thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài.

Bước 3: Xin dự án đầu tư ở nước dự kiến đầu tư theo quy định của pháp luật nước ngoài

Bước 4: Về Việt Nam mở tài khoản đầu tư trực tiếp ra nước ngoài tại các ngân hàng tại Việt Nam-> Nhằm mục đích để chuyển tiền đầu tư từ trong nước ra nước ngoài để đầu tư. Tài khoản này là bắt buộc phải có chứ không được chuyển khoản qua tài khoản cá nhân hay tài khoản công ty nào khác.

Bước 5: Mở tài khoản đầu tư ở nước ngoài -> Nhằm mục đích nhận số tiền đầu tư chuyển từ Việt Nam sang. Tài khoản này thì phải được mở tại đất nước mà có dự án đầu tư và tuân theo quy định của pháp luật nước sở tại.

Bước 6: Ra ngân hàng nhà nước Việt Nam đăng ký chuyển vốn ra nước ngoài

Bước 7: Ra ngân hàng bỏ tiền vào ngân hàng tài khoản vốn để chuyển tiền ra nước ngoài để đầu tư.

Câu hỏi 2: Khi thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài, Công ty chúng tôi muốn chuyển tiền ra nước ngoài thì có bắt buộc phải dùng tài khoản vốn đầu tư không hay có thể dùng tài khoản công ty của chúng tôi đã mở ở Việt Nam để chuyển đi ?

Luật P&P trả lời: Khi đầu tư ra nước ngoài thì nhà đầu tư cần phải có một tài khoản vốn để thực hiện việc chuyển tiền từ Việt Nam ra nước ngoài để đầu tư

1. Nhà đầu tư mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài tại một tổ chức tín dụng được phép tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối.

2. Mọi giao dịch chuyển tiền từ Việt Nam ra nước ngoài và từ nước ngoài về Việt Nam liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài phải thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư quy định tại khoản 1 Điều này theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối.

Câu hỏi 3: Khi thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài, công ty chúng tôi cần lưu ý gì khi thực hiện việc chuyển vốn đầu tư ?

Luật P&P trả lời: Trong quá trình thực hiện chuyển vốn khi thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài cần lưu ý như sau:

1. Nhà đầu tư được chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài để thực hiện hoạt động đầu tư khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này;

b) Hoạt động đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư chấp thuận hoặc cấp phép. Trường hợp pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư không quy định về việc cấp phép đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư, nhà đầu tư phải có tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư;

c) Có tài khoản vốn theo quy định tại Điều 65 của Luật này.

2. Việc chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài phải tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối, xuất khẩu, chuyển giao công nghệ và quy định khác của pháp luật có liên quan.

3. Nhà đầu tư được chuyển ngoại tệ hoặc hàng hóa, máy móc, thiết bị ra nước ngoài để phục vụ cho hoạt động khảo sát, nghiên cứu, thăm dò thị trường và thực hiện hoạt động chuẩn bị đầu tư khác theo quy định của Chính phủ.

Liên hệ với Luật P&P

Hotline: 0789277892

Email: Lienheluattuvan@gmail.com

Viết một bình luận