Tổng hợp Kim Bạch Kim là gì & Đặc trưng của người mang mệnh Kim Bạch Kim

Mệnh Kim Bạch Kim là gì? Nhắc đến bạc thỏi vàng nén có lẽ không ai là không biết. Dạng kim loại này vô cùng có giá trị, hoàn toàn khác hẳn so với các loại còn tiềm ẩn trong biển cả hay các mỏ khoáng sản. Đây cũng là dạng vật chất tinh khiết duy nhất hội tụ đầy đủ các thuộc tính của kim loại.

Trong bài viết sau đây, Tử Vi Đông Tây sẽ giúp bạn hiểu rõ về ngũ hành nạp âm này.

Bạn đang xem: kim bạch kim

1 – Mệnh Kim Bạch Kim là gì?

Còn được hiểu là Kim mạ vàng bạc theo nghĩa chiết tự, đây là một dạng kim loại đã trải qua quá trình luyện kim và loại bỏ tạp chất để trở thành kim loại nguyên chất nhất, tinh khiết như vàng, bạc.

Mệnh Kim Bạch Kim sinh năm nào?

Những người sinh các năm Nhâm Dần 1902, 1962, 2022, 2082 và những người sinh năm Quý Mão 1903, 1963, 2023, 2083 đều là những người thuộc mệnh này.

Trong đó:

Nhâm Dần: Can Nhâm hành Thủy sinh chi Dần hành Mộc, gốc rễ sinh cành ngọn nên sự phối hợp về can chi này sẽ là đại cát.

Quý Mão: Can Quý hành Thủy sinh chi Mão hành Mộc. Gốc rễ sinh cành ngọn, thế nên mang trong mình một nền tảng căn cơ phúc đức lớn lao.

Tìm hiểu và nạp âm Kim Bạch Kim. Mạng Kim Bạch Kim hợp và khắc mạng nào? Người mang mệnh Kim Bạch Kim hợp với nghề gì?

Tìm hiểu và nạp âm Kim Bạch Kim. Mạng Kim Bạch Kim hợp và khắc mạng nào? Người mang mệnh Kim Bạch Kim hợp với nghề gì?

2 – Luận bàn về tính cách người mệnh Kim Bạch Kim

Xem thêm: Share Người mệnh Thổ nên xăm hình gì? Cách lựa chọn hình xăm hợp mệnh Thổ

Hành Kim đại diện cho thể rắn và tượng trưng cho sự mạnh mẽ nên những người mạng Kim Bạch Kim cũng chịu nhiều ảnh hưởng về tính cách chung của hành này. Họ là những người sở hữu tính cách lạnh lùng, cô độc, ít gần gũi với người thân. Tuy nhiên, người thuộc mệnh này lại rất bản lĩnh, quyết đoán và cứng rắn.

Trong công việc cũng như cuộc sống, họ thiên về lý trí nhiều hơn là tình cảm. Mọi thử thách và khó khăn đều được những người này xử lý nhanh chóng và dứt điểm.

Ngoài ra, đây cũng là tuýp người cực kỳ trung thành và trọng chữ tín. Nếu được giao nhiệm vụ, họ chắc chắn sẽ hoàn thành xuất sắc công việc đúng hạn. Họ trung thành với công việc, giữ đúng chức trách được giao. Trên cương vị tình bạn, họ là những người trọng chữ nghĩa, một khi đã hứa thì sẽ quyết tâm thực hiện dù gian nan, vất vả cỡ nào.

Hành Kim chủ về nghĩa khí nên ở những người thuộc mệnh này thường hội tụ đầy đủ các đặc điểm: chính trực, công bằng, trượng nghĩa.

Một điểm khá ấn tượng nữa của những người thuộc mệnh Kim Bạch Kim đó chính là khả năng tư duy, tập trung cao độ. Họ dường như không bị tác động bởi yếu tố ngoại cảnh trong lúc làm việc, học tập, suy nghĩ hay nghiên cứu.

Đôi khi họ cũng hay suy tư nhưng sự suy tư của họ thường tập trung vào cách tháo gỡ các vấn đề rắc rối trong cuộc sống và công việc.

Đặc biệt, do ảnh hưởng khí chất của các đồ kim ngân, tiền tệ nên họ vô cùng đam mê với việc kiếm tiền và làm giàu, họ có chí tiến thủ lớn, ham làm việc và phấn đấu vì công danh sự nghiệp. Tuy nhiên, ý thức về các tôi cá nhân của những người này cũng không hề nhỏ, họ dễ bị lay chuyển bởi các yếu tố bên ngoài.

Vậy với những tính cách và khí chất của người mệnh Kim Bạch Kim như vậy thì họ sẽ hợp với nghề gì? Cùng Tử Vi Đông Tây khám phá ngay dưới đây nhé.

3 – Người mệnh Kim Bạch Kim hợp với nghề gì?

Sở hữu những tính cách kể trên nên người thuộc nạp âm Kim Bạch Kim đặc biệt phù hợp với những công việc liên quan đến chính trị, quản lý tài chính, ngân sách, bất động sản hay kinh doanh. Ở những lĩnh vực này họ sẽ tỏa sáng rực rỡ và hứa hẹn mang đến thành công mỹ mãn.

Đề xuất riêng cho bạn: Gợi ý Sinh Năm 2004 Mệnh Gì? Tuổi Giáp Thân Hợp Tuổi Nào, Màu Gì?

Tư duy nhạy bén, logic và sở hữu khả năng tập trung cao độ nên họ cũng có thể đi theo các nghề liên quan đến luật pháp; các lĩnh vực khoa học tự nhiên, toán học, vật lý…

Xét về sự nghiệp, cả hai tuổi Nhâm Dần, Quý Mão đều cát lợi, có thể bội thu về tiền bạc. Tuy nhiên, tuổi Nhâm Dần có thể sẽ phải bôn ba, bận rộn hơn so với Qúy Mão.

4 – Người mệnh Kim Bạch Kim và tình duyên, gia đạo

Vận số đào hoa thường vận vào những người tuổi Quý Mão. Lý do là họ khá thông minh, nhanh nhẹn và cuốn hút đối với bạn khác giới. Tuy nhiên cũng vì thế mà đường tình duyên của những người này trở nên lận đận, gian truân. Trong tình trường., họ phải trải qua nhiều sóng gió rồi mới tìm được bến đỗ bình yên.

Nhìn chung, người mệnh Kim Bạch Kim khá lạnh lùng, thờ ơ trong tình yêu. Dù họ chung tình, trọng nghĩa và giữ chữ tín nhưng hôn nhân của họ vẫn có thời gian để nối liền khoảng cách.

5 – Người mệnh Kim Bạch Kim hợp với màu gì?

Màu vàng (thuộc Thổ), màu trắng (thuộc Kim) đều là những màu sắc mang lại may mắn với người mệnh này.

Màu đen (thuộc Thủy) thứ cát.

Màu đỏ (thuộc Hỏa) gây bất lợi, gây ít nhiều khó dễ, cản trở và kém may mắn với họ.

TUY NHIÊN: để bản mệnh thêm vững chắc thì chủ mệnh cũng cần nắm bắt đặc tính liên quan đến ngũ hành nạp âm của mình. Theo đó:

  • Tuổi Nhâm Dần: mang mệnh Dương Kim, nên cần sử dụng thêm các màu thuộc mệnh Kim để luôn được vững chắc, sẵn sàng đương đầu với mọi khó khăn trong cuộc sống.
  • Tuổi Quý Mão: mang mệnh Âm Kim, tức là vàng nước. Để tô điểm cho đời, tạo nên những thành tựu thì cần kết hợp với mộc. Như người xưa từng nói: “sơn son thiếp vàng”.

6 – Mệnh Kim Bạch Kim hợp với tuổi nào?

  1. Hải Trung Kim: Tương hòa nên cát lợi. Hai nạp âm này gặp nhau hòa hợp khí chất và có may mắn.
  2. Kim Bạch Kim và Lư Trung Hỏa: Lư Trung Hỏa thiêu đốt có thể làm đá vỡ, vàng tan. Vì thế, chúng sẽ trở thành biến dạng, mất giá trị sử dụng. Mối quan hệ này chỉ đem lại tổn thất và hư hại.
  3. Kim Bạch Kim và Đại Lâm Mộc: Có sự hình khắc nhẹ vì thuộc tính Kim – Mộc. Trên thực tế, 2 nạp âm này không có sự tương tác với nhau.
  4. Lộ Bàng Thổ: 2 nạp âm này hầu như không có cơ hội tương tác với nhau nhưng do thuộc tính Thổ sinh Kim nên may mắn cát lợi nhỏ.
  5. Kiếm Phong Kim: Mặc dù cùng hành Kim nhưng hai nạp âm này không thể hỗ trợ cho nhau vì thuộc tính là vật cứng, nên tương tác tất sẽ tổn hại. Sự kết hợp này không cát lợi.
  6. Sơn Đầu Hỏa: Mối quan hệ này không tốt, hai nạp âm gặp nhau dễ gặp thất bại do Hỏa khắc Kim, kim loại gặp lửa sẽ bị biến dạng và nóng chảy.
  7. Giản Hạ Thủy: Nước ngầm rửa kim loại sẽ khiến nó sáng sủa và có giá trị hơn. Sự kết hợp này mở ra cụ diện sầm uất, phồn hoa.
  8. Thành Đầu Thổ: Mặc dù hai nạp âm này không có cơ hội tương tác nhưng do quan hệ tương sinh trong Ngũ hành nên mối quan hệ này vẫn tạo nên sự cát lợi nhỏ.
  9. Bạch Lạp Kim: Dạng kim loại nóng chảy này là thời kỳ tiền thân của của kim loại thành thỏi. Hai mệnh này gặp nhau mở ra thời kỳ phong thịnh, dồi dào tài lộc.
  10. Dương Liễu Mộc: Hai vật chất này không có mối liên hệ, tương tác nhưng hình khắc nhau về thuộc tính ngũ hành.
  11. Tuyền Trung Thủy: Nước suối trong thau rửa khiến vàng bạc, đồ kim loại thêm sáng sủa, đẹp đẽ. Sự kết hợp này đưa lại nền tảng phúc đức, hiển vinh.
  12. Ốc Thượng Thổ: Hai nạp âm này vốn dĩ không có sự tương tác, nên chỉ có sự cát lợi nhỏ do thuộc tính tương sinh ngũ hành.
  13. Tích Lịch Hỏa: Hai nạp âm này không có cơ hội tương tác nhưng hình khắc nhẹ theo thuộc tính ngũ hành.
  14. Tùng Bách Mộc: Hai nạp âm này không có mối liên hệ với nhau nhưng mang hình khắc nhẹ do thuộc tính ngũ hành.
  15. Trường Lưu Thủy: Nước chảy mạnh, vàng trôi, chìm lắng. Sự kết hợp này sẽ đưa mối quan hệ của họ đi đến vực thẳm, tăm tối.
  16. Sa Trung Kim: Kim loại khoáng sản là nguồn nguyên liệu để tạo ra bạc nén, vàng thỏi, kim loại nguyên khối. Sự kết hợp này vô cùng cát lợi, của cải dồi dào.
  17. Sơn Hạ Hỏa: Đại hung, vì Hỏa khắc Kim, vàng thỏi, bạc nén, khối kim loại bị ố mờ biến dạng vì nhiệt. Dần – Thân, Mão – Dậu các chi này đều xung khắc. Các mệnh này gặp nhau tương lai sẽ là cảnh tiêu điều, hoang phế.
  18. Bình Địa Mộc: Cây ở đồng bằng vốn có sức chịu đựng kém gặp kim khí ắt bị tổn hại. Mối quan hệ này không tốt có thể dẫn đến tương lai ảm đạm.
  19. Bích Thượng Thổ: Hai vật chất này thực tế không có tương tác nhưng sự gặp gỡ này vẫn đem lại may mắn nhỏ do thuộc tính ngũ hành tương sinh.
  20. Kim Bạch Kim: Tạo thành một khối lớn, đây là biểu tượng của sự sung túc, cường thịnh, tích ngọc dôi kim, của tiền như nước.
  21. Kim Bạch Kim và Phú Đăng Hỏa: Lửa sẽ làm kim loại biến dạng. Hai mệnh này phối hợp với nhau không mang lại kết quả tốt đẹp.
  22. Thiên Hà Thủy: Hai sự vật không có sự tương tác, sự kết hợp này mang lại cát lợi nhỏ do thuộc tính ngũ hành tương sinh.
  23. Đại Dịch Thổ: Vàng bạc dễ bị đất cồn lớn vùi lấp hoặc dính tạp chất làm giảm đi giá trị của nó. Sự kết hợp này dang dở và khó tạo thành đại sự.
  24. Thoa Xuyến Kim: Vàng bạc kết hợp với trang sức sẽ mở ra một tương lai giàu sang, sung túc. Mối quan hệ này vô cùng cát lợi.
  25. Tang Đố Mộc: Kim khắc Mộc. Gỗ cây dâu là dạng thân mềm, gặp kim loại bị ức chế sinh trưởng. Dù hai vật chất này không tương tác nhưng khắc nhau về ngũ hành.
  26. Đại Khê Thủy: Kim loại chìm đáy nước, để lại trong lòng người sự tiếc nuối.
  27. Sa Trung Thổ: Đất khiến thỏi vàng, khối kim loại bị ố tạp, mất giá trị. Cuộc hội ngộ này vốn không nên diễn ra vì không có kết quả tốt.
  28. Thiên Thượng Hỏa: Hai nạp âm này không có sự tương tác nhưng lại hình khắc vì thuộc tính ngũ hành. Sự kết hợp này thường đưa lại tình trạng khắc khẩu đơn thuần.
  29. Thạch Lựu Mộc: Các địa chi Thân, Dậu xung khắc với Dần, Mão. Nạp âm lại khắc về ngũ hành. Sự kết hợp này không cát lợi.
  30. Đại Hải Thủy: Kim loại rơi vào đáy biển, để lại sự tiếc nuối cho chủ nhân của nó. Sự kết hợp này không ai mong đợi.

Trên đây là đôi nét giúp bạn nắm bắt mệnh Kim Bạch Kim là gì. Hy vọng với những kiến thức phong thủy mà Tử Vi Đông Tây đã chia sẻ, bạn có thể áp dụng vào cuộc sống và công việc để nhận về may mắn và những điều tốt đẹp hơn nữa nhé.

Viết một bình luận