Hot Hot Bán lẻ là gì? Thị trường bán lẻ là gì? Các loại hình bán lẻ phổ biến hiện nay?

Bán lẻ là thuật ngữ được sử dụng phổ biến nhưng không nhiều người hiểu về mô hình kinh doanh này, dẫn đến chưa có được chiến lược phát triển phù hợp để tạo lợi nhuận tối đa. Dựa vào các tiêu chí đa dạng, bán lẻ được phân thành các loại hình khác nhau với từng đặc trưng tiêu biểu.

Bạn đang xem: kinh doanh bán lẻ là gì

Tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại: 1900.6568

1. Bán lẻ là gì? Thị trường bán lẻ là gì?

Thứ nhất, về hoạt động bán lẻ

Bán lẻ là việc mua sản phẩm từ các nhà sản xuất, nhà bán buôn hoặc công ty bán lẻ lớn và bán lại cho người tiêu dùng cuối cùng. Các tổ chức bán lẻ có quy mô rất khác nhau. Chúng có thể là một cửa hàng duy nhất hoặc các cửa hàng liên hoàn bao gồm nhiều chi nhánh, kể các cửa hàng bách hoá tổng hợp, cửa hàng chuyên doanh, cửa hàng giảm giá và hợp tác xã tiêu thụ.

Bán lẻ là quá trình bán hàng hóa hoặc dịch vụ tiêu dùng cho khách hàng thông qua nhiều kênh phân phối để kiếm lợi nhuận. Các nhà bán lẻ đáp ứng nhu cầu được xác định thông qua một chuỗi cung ứng. Thuật ngữ “nhà bán lẻ” thường được áp dụng khi nhà cung cấp dịch vụ xử lý hàng loạt các đơn hàng nhỏ của một số lượng lớn các cá nhân, là người dùng cuối, thay vì đơn đặt hàng lớn của một số lượng nhỏ khách hàng bán buôn, doanh nghiệp hoặc chính phủ. Mua sắm thường đề cập đến hành động mua sản phẩm. Đôi khi điều này được thực hiện để có được hàng hóa cuối cùng, bao gồm các nhu yếu phẩm như thực phẩm và quần áo; đôi khi nó diễn ra như một hoạt động giải trí. Mua sắm giải trí thường liên quan đến mua sắm cửa sổ và đi xem hàng: điều này không phải lúc nào cũng dẫn đến việc mua hàng.

Chợ và các cửa hàng bán lẻ có một lịch sử rất cổ xưa, chúng tồn tại từ thời cổ đại. Một số nhà bán lẻ sớm nhất là những người bán hàng rong. Trong nhiều thế kỷ, các cửa hàng bán lẻ đã được chuyển đổi từ “các gian hàng thô lậu” sang các trung tâm mua sắm phức tạp của thời kỳ hiện đại.

Đọc thêm: Chia sẻ Pipeline là gì? Tất tần tật thuật ngữ cần biết về Pipeline 

Thứ hai, về thị trường bán lẻ

Thị trường bán lẻ là thị trường ở đó diễn ra hoạt động bán lẻ. những người bán lẻ và người tiêu dùng là hai tác nhân chính của thị trường. Những người bán lẻ (cá nhân, tổ chức) và người tiêu dùng tiến hành hoạt động mua bán hàng hóa trong một khuôn khổ khung pháp lý nhất định.

Dù hàng hóa được phân phối như thế nào thì kênh phân phối của thị trường bán lẻ về cơ bản bao gồm ba thành viên: người sản xuất, người trung gian và người tiêu dùng cuối cùng.

– Người sản xuất: là người trực tiếp sản xuất ra hàng hóa đó. Đôi khi người sản xuất cũng là người bán thẳng hàng hóa đó tới tay người tiêu dùng không cần qua trung gian.

– Người trung gian: là những người tham gia vào việc phân phối hàng hóa tới người tiêu dùng. Người trung gian có thể gồm: đại lý môi giới, người bán buôn, người bán lẻ (cửa hàng tiện dụng, siêu thị và đại lý siêu thị, cửa hàng bách hóa, cửa hàng đại hạ giá, cửa hàng chuyên doanh, trung tâm thương mại…)

– Người tiêu dùng: là người cuối cùng nhận được hàng hóa đó. Họ nhận hàng hóa đó với mục đích để tiêu dùng

2. Bán lẻ và thị trường bán lẻ trong tiếng anh là gì?

– Bán lẻ trong tiếng anh là Retailing

Đáng xem: Tổng hợp Home business là gì? Ưu điểm và lưu ý của loại hình này

– Thị trường bán lẻ trong tiếng anh là Retail market

– Định nghĩa về bán lẻ và thị trường bán lẻ trong tiếng anh được hiểu là:

+ Retail is the process of selling consumer goods or services to customers through many distribution channels for profit. Retailers meet identified needs through a supply chain. The term “retailer” is often applied when a service provider processes small batches of small orders of a large number of individuals, as end users, instead of large orders of small quantities. wholesale, business or government customers. Shopping usually refers to the act of buying the product. Sometimes this is done in order to obtain final goods, including necessities such as food and clothing; it sometimes acts as a recreational activity. Leisure shopping often involves window shopping and shopping: this doesn’t always result in a purchase.

+ The retail market is the market in which retail activity takes place. Retailers and consumers are the two main actors in the market. Retailers (individuals, organizations) and consumers purchase and sell goods within a certain legal framework.

– Một số từ vựng tiếng anh tiêu biểu liên quan trong cùng lĩnh vực thương mại như:

1 Diversify Đa dạng hóa 2 Account holder Chủ tài khoản 3 Agent Đại lý, đại diện 4 Average annual growth Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm 5 Capital accumulation Sự tích lũy tư bản 6 Confiscation Tịch thu 7 Conversion Chuyển đổi (tiền, chứng khoán) 8 Customs barrier Hàng rào thuế quan 9 Depreciation Khấu hao 10 Distribution of income Phân phối thu nhập 11 Diversify Đa dạng hóa 12 Do business with Làm ăn với 13 Downsize Cắt giảm nhân công 14 Dumping Bán phá giá 15 Earnest money Tiền đặt cọc

3. Các loại hình bán lẻ phổ biến hiện nay?

Các loại hình bán lẻ vô cùng phong phú và đa dạng. Dựa trên các tiêu chí khác nhau người ta có thể phân loại ra nhiều loại hình bán lẻ khác nhau. Ví dụ phân loại theo quy mô thì các loại hình bán lẻ có các cơ sở bán lẻ lớn, vừa và nhỏ. Hay phân loại theo các chủ thể tham gia bán lẻ thì các loại hình bán lẻ gồm có doanh nghiệp bán lẻ, hợp tác xã bán lẻ, cá thể hộ gia đình… Tuy nhiên, phổ biến và dễ hiểu nhất thì người ta thường phân loại thị trường theo tiêu thức cách thức bán hàng và hàng hóa kinh doanh.

Phân loại dựa vào chủ thể tham gia bán lẻ

Viết một bình luận