Tổng hợp Ngân hàng TMCP Quân Đội (MBBank – MB)

Mục lục – nội dung

  • MB Bank là ngân hàng gì?
  • Cơ cấu tổ chức ngân hàng MB Bank
  • Sản phẩm dịch vụ MB Bank
  • Lịch làm việc hành chính MB Bank
  • MB Bank liên kết với các ngân hàng nào?

MB Bank là ngân hàng gì?

Ngân hàng TMCP Quân đội được thành lập ngày 4/11/1994 với số vốn gần 20 tỷ đồng, 25 nhân sự và một điểm giao dịch duy nhất tại 28A Điện Biên Phủ, Hà Nội.

Bạn đang xem: mb bank là ngân hàng gì

Mười năm đầu (1994-2004) là giai đoạn mang tính “mở lối” định hình phương châm hoạt động, xác định chiến lược kinh doanh và xác định thương hiệu.

Kiên định với mục tiêu và tầm nhìn dài hạn, MB áp dụng linh hoạt các giải pháp hợp lý để từng bước tích lũy kinh nghiệm và năng lực tài chính, từng bước khẳng định vai trò và có những đóng góp quan trọng vào sự phát triển của nền kinh tế, góp phần thực hiện nhiệm vụ kinh tế – quốc phòng của Quân đội.

MB đã vững vàng vượt qua cuộc khủng hoảng tài chính Châu Á năm 1997 và là ngân hàng cổ phần duy nhất có lãi;

Năm 2004, tròn 10 năm thành lập, tổng vốn huy động của MB tăng gấp trên 500 lần, tổng tài sản trên 7.000 tỷ đồng, lợi nhuận trên 500 tỷ và khai trương trụ sở mới to đẹp hơn tại số 3 Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội.

Đáng xem: Share Nợ xấu là gì? Phân loại nợ xấu và cách xóa nợ xấu ngân hàng

Trải qua gần 25 năm xây dựng và trưởng thành, MB ngày càng phát triển lớn mạnh, trở thành một tập đoàn tài chính đa năng với ngân hàng mẹ MB tại Việt Nam & nước ngoài (Lào, Campuchia) và các công ty thành viên (trong lĩnh vực chứng khoán, bảo hiểm, tài chính tiêu dùng, quản lý quỹ, quản lý tài sản, bảo hiểm nhân thọ).

Các giải thưởng danh dự:

  • Nhận giải thưởng của Asian Banker, MBBank khẳng định vị thế hàng đầu trên thị trường phái sinh (2019)
  • MB lọt Top 5 Ngân hàng thương mại Việt Nam uy tín năm 2019(2019)
  • MB vinh dự là một trong bốn ngân hàng đạt thương hiệu quốc gia năm 2018 (2018)
  • Danh hiệu Anh hùng Lao động (2015)
  • Huân chương Lao động hạng Nhất (2014)
  • Huân chương Lao động hạng Ba (2009)
  • Giải thưởng Ngân hàng Nội địa tốt nhất Việt Nam (2013)
  • Giải thưởng Ngân hàng mạnh nhất Việt Nam (2014) của Asian Banker
  • Giải Vàng Chất lượng Quốc gia (2013)
  • Danh hiệu World Class (2014) của Tổ chức Chất lượng châu Á

Tên đầy đủ Ngân hàng TMCP Quân Đội Tên tiếng anh

Military Commercial Joint Stock Bank

Tên giao dịch (Viết tắt) MB Trụ sở chính 18 Lê Văn Lương, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội Loại hình Thương mại cổ phần Mã số thuế 0789277892 Giấy phép hoạt động 0054/NH-GP do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày 14/9/1994 Vốn điều lệ 27.987 tỷ VNĐ (năm 2020) Tổng tài sản 362.325 tỷ VNĐ (năm 2020) Chủ tich HĐQT Ông Lê Hữu Đức Tổng giám đốc Ông Lưu Trung Thái Điện thoại +84 24 7304 5688 Máy lẻ: 6886 Fax + 84 24 3726 2601 Tổng đài (Hotline) 1900545426 – (84-24) 37674050 (quốc tế gọi về) Email contact@danangchothue.com Swift Code MSCBVNVX Mã chứng khoán MBB Số nhân viên 14.852 người Số chi nhánh 198 CN/PGD Website danangchothue.com

Các Công ty thành viên của MB

  • Công ty cổ phần Chứng khoán MB
  • Công ty cổ phần Quản lý Quỹ đầu tư MB
  • Công ty Quản lý nợ và Khai thác tài sản Ngân hàng TMCP Quân Đội (AMC)
  • Công ty Tài chính TNHH MB Shinsei
  • Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Quân đội (MIC)
  • Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ MB Ageas (MBAL)

Cơ cấu tổ chức ngân hàng MB Bank

Xem thêm: Ngân hàng có nghĩa là gì? ngân hàng cấp 1 cấp 2 cấp 3 là gì?

sơ đồ tổ chức MB Bank

Sản phẩm dịch vụ MB Bank

  • Tài khoản thanh toán
  • Gửi tiết kiệm
  • Thẻ tín dụng
  • Cho vay mua, xây dựng, sửa chữa nhà, đất
  • Cho vay mua, xây dựng, sửa chữa căn hộ, nhà, đất dự án
  • Cho vay mua ô tô
  • Cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo
  • Cho vay cầm cố giấy tờ có giá
  • Cho vay tín chấp dành cho cán bộ công nhân viên chức nhà nước
  • Cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh
  • Cho vay bổ sung vốn lưu động trả góp
  • Cho vay hộ trồng lúa
  • Cho vay ứng trước tiền bán chứng khoán
  • Cho vay cổ phần hóa

Lịch làm việc hành chính MB Bank

Tùy từng chi nhánh, PGD ngân hàng MBBank ở các tỉnh thành, vùng miền mà có sự chênh lệch về thời gian mở cửa và kết thúc hoạt động là 30 phút như sau:

  • Buổi sáng: 7h30 – 11h30 hoặc 8h00 – 12h00
  • Buổi chiều: 13h30 – 17h00 hoặc đến 17h30

Ngoài ra MBBank đã mở rộng phạm vi giao dịch trong thời gian nghỉ trưa ở 62 chi nhánh và PGD trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh cho tất cả các dịch vụ như trong thời gian làm việc hành chính nhằm phục vụ khách hàng sử dụng dịch vụ tốt hơn.

Ngân hàng MBBank có làm việc thứ 7 không?

Đa số chi nhánh và PGD của Ngân hàng MBBank chỉ làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu trong tuần (trừ các ngày lễ, Tết, ngày nghỉ theo lịch Nhà nước), chỉ riêng khu vực TP. Hồ Chí Minh có một số ít chi nhánh/PGD sẽ làm thêm giờ vào sáng thứ Bảy từ 8h00 đến 12h00 như:

  • Chi nhánh MBBank Hồ Chí Minh: 18B Đường Cộng Hòa, Quận Tân Bình, HCM
  • Chi nhánh MBBank Gia Định: Số 3 Hoàng Hoa Thám, Quận Bình Thạnh, HCM
  • Chi nhánh MBBank Sài Gòn: Số 172 Hai Bà Trưng, Quận 1.

MB Bank liên kết với các ngân hàng nào?

Các bạn có thể rút tiền bằng thẻ ATM MBBank. Đây là những đơn vị ngân hàng liên kết với ngân hàng Liên Việt.

Ngoài việc rút tiền bằng thẻ ATM ở máy ATM của ngân hàng MBBank thì có thể đến các cây tại 43 ngân hàng khác sau đây:

  1. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Agribank)
  2. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)
  3. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank)
  4. Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB)
  5. Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank)
  6. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín (Sacombank)
  7. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công thương (Saigonbank)
  8. Ngân hàng TMCP An Bình(ABBank)
  9. Ngân hàng Phát triển nhà Đồng bằng song Cửu Long (MHB)
  10. Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội (Habubank)
  11. Ngân hàng TMCP Đại Dương (Oceanbank)
  12. Ngân hàng TMCP Phương Tây (Westernbank)
  13. Ngân hàng Xăng dầu Petrolimex (PG Bank)
  14. Ngân hàng liên doanh Việt Nga (VRB)
  15. Ngân hàng TMCP Đại Tín (TRUSTBank)
  16. Ngân hàng TMCP Nam Á (Nam A Bank)
  17. Quĩ Tín dụng Nhân dân Trung Ương (CCF)
  18. Ngân hàng Thương mại TNHH Một Thành Viên Dầu khí Toàn cầu (GPBank)
  19. Ngân hàng TMCP Đại Á (Dai A Bank)
  20. Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank)
  21. Ngân hàng TMCP Kỹ thương (Techcombank)
  22. Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB)
  23. Ngân hàng TMCP Nam Việt (Navibank)
  24. Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank)
  25. Ngân hàng TMCP Phương Nam (Southern Bank)
  26. Ngân hàng TMCP Việt Á (VietA Bank)
  27. Ngân hàng TMCP Quốc tế (VIB)
  28. Ngân hàng TMCP Thịnh Vượng (VPBank)
  29. Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu (Eximbank)
  30. Ngân hàng TMCP Hàng Hải (MSB)
  31. Ngân hàng Phát triển nhà tp Hồ Chí Minh (HDBank)
  32. Ngân hàng TNHH Indo Vina Bank (IVB)
  33. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội (SHB)
  34. Ngân hàng Liên doanh VID Public
  35. Ngân hàng TMCP Bắc Á (Nasbank)
  36. Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB)
  37. Ngân hàng TNHH MTV Standard Chartered (SCVN)
  38. Ngân hàng TNHH MTV Hong Leong VN (HLBVN)
  39. Ngân hàng TMCP Liên Việt (LVB)
  40. Ngân hàng TMCP Đông Á (DongABank)
  • Chi nhánh/PGD MBBank Hồ Chí Minh
  • ATM MBBank Hồ Chí Minh
  • Chi nhánh/PGD MBBank Hà Nội
  • ATM MBBank Hà Nội
  • Chi nhánh/PGD MBBank 51 tỉnh khác

Viết một bình luận