Hiến máu nhân đạo trong tiếng Anh: Định nghĩa, Ví dụ

HIẾN MÁU NHÂN ĐẠO TIẾNG ANH LÀ GÌ?

Blood Donation (Noun)

Nghĩa tiếng Việt: Hiến máu nhân đạo

Nghĩa tiếng Anh: Blood Donation

Bạn đang xem: hiến máu nhân đạo trong tiếng anh là gì

“Hiến máu nhân đạo” trong tiếng Anh: Định nghĩa, Ví dụ

(Blood Donation – Hiến máu nhân đạo trong tiếng Anh)

TỪ ĐỒNG NGHĨA:

Giving blood for transfusion.

VÍ DỤ:

– For example, in the United States, volunteeer must wait eight weeks (56 days) between whole blood donations but only seven days between plateletpheresis donations and twice per seven-day period in plasmapheresis

Đề xuất riêng cho bạn: Khu Tập Thể Tiếng Anh Là Gì?

Ví dụ ở Hoa Kỳ, tình nguyện viên phải chờ đợi tám tuần lễ (56 ngày) giữa hai lần hiến máu nhân đạo, nhưng chỉ có bảy ngày giữa các lần hiến tặng huyết khối và hai lần trong bảy ngày trong giai đoạn phát sinh huyết tương

– Sometimes, blood from the blood donation is collected using similar methods for therapeutic phlebotomy, similar to the ancient practice of bloodletting, which is used to treat conditions such as hereditary hemochromatosis or polycythemia vera. This blood is sometimes treated as a blood donation, but may be immediately discarded if it cannot be used for transfusion or further manufacturing.

Đôi khi, máu được thu thập bằng cách sử dụng các phương pháp tương tự để làm thủ thuật điều trị bằng đốt sống, tương tự như thực hành cạo râu cổ, được sử dụng để điều trị các bệnh như bệnh huyết sắc tố di truyền hoặc bệnh đa u xơ. Máu này đôi khi được coi là hiến máu nhân đạo, nhưng có thể được loại bỏ ngay lập tức nếu nó không thể được sử dụng cho truyền máu hoặc sản xuất thêm.

– The actual blood donation process varies according to the laws of the country, and recommendations to volunteers vary according to the collecting organization. The WHO gives recommendations for blood donation policies, but in developing countries many of these are not followed. For example, the recommended testing requires laboratory facilities, trained staff, and specialized reagents, all of which may not be available or too expensive in developing countries.

Quá trình hiến máu nhân đạo thực tế thay đổi theo luật của quốc gia, và các khuyến nghị cho tình nguyện viên thay đổi theo tổ chức thu thập. WHO đưa ra các khuyến nghị về chính sách hiến máu, nhưng ở các nước đang phát triển nhiều người không tuân theo. Ví dụ, xét nghiệm được đề nghị đòi hỏi các phòng thí nghiệm, nhân viên được đào tạo, và thuốc thử chuyên dụng, tất cả đều có thể không có sẵn hoặc quá đắt ở các nước đang phát triển

– It is very very rare for False negatives to occurs, but volunteers are discouraged from using blood donation for the purpose of anonymous STD screening because a false negative could mean a contaminated blood unit. The blood is usually discarded if these tests are positive, but there are some exceptions, such as autologous donations. The volunteers is generally notified of the test result.

Tham khảo thêm: Chia sẻ Nhà tài trợ trong tiếng Anh: Định nghĩa, Ví dụ

Rất hiếm khi xảy ra Phủ định âm tính, nhưng người tình nguyện không được sử dụng hiến máu nhân đạo cho mục đích sàng lọc STD vô danh bởi vì một âm tính giả có thể có nghĩa là một đơn vị máu bị ô nhiễm. Máu thường được loại bỏ nếu các xét nghiệm này dương tính, nhưng có một số trường hợp ngoại lệ, chẳng hạn như sự hiến tặng tự thân. Các tình nguyện viên thường được thông báo về kết quả kiểm tra.

– In the British Kingdom, a blood bank is required to report any death that might possibly be linked to a blood donation. An analysis of all reports from October 2008 to September 2009 evaluated six events and found that five of the deaths were clearly unrelated to blood donation, and in the remaining case they found no evidence that the blood donation was the cause of death.

Tại Vương quốc Anh, ngân hàng máu được yêu cầu báo cáo bất kỳ cái chết nào có thể liên quan đến việc hiến máu nhân đạo. Một phân tích của tất cả các báo cáo từ tháng 10 năm 2008 đến tháng 9 năm 2009 đánh giá sáu sự kiện và nhận thấy rằng năm trong số những người đã chết không có liên quan gì đến việc hiến máu nhân đạo, và trong trường hợp còn lại, họ không tìm thấy bằng chứng là việc hiến máu nhân đạo là nguyên nhân gây tử vong.

Chúc các bạn học tốt Tiếng Anh!

Phúc Nguyễn.

3 Trang Web Luyện Nghe Tiếng Anh hiệu quả tại nhà ai cũng nên biết ! Instead Of là gì và cấu trúc cụm từ Instead Of trong câu Tiếng AnhStand In là gì và cấu trúc cụm từ Stand In trong câu Tiếng AnhQuy tắc nhấn âm trong tiếng anh chuẩnCó nên học tiếng anh giao tiếp trực tuyến không?”Bên Cạnh” trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh ViệtGo On là gì và cách dùng cụm từ Go On trong câu Tiếng AnhStress Out là gì và cấu trúc cụm từ Stress Out trong câu Tiếng danangchothue.com Out là gì và cấu trúc cụm từ Point Out trong câu Tiếng Anh

Viết một bình luận