Ngày nay, với nhu cầu mua bán, trao đổi hàng hóa ngày càng nhiều, do đó mà dịch vụ logistics cũng trở nên phổ biến. Vậy, logistics là gì? Các vấn đề pháp lý liên quan đến dịch vụ này thế nào?
Bạn đang xem: kinh doanh logistic là gì
Logistic là gì?
Điều 233 Luật Thương mại 2005 quy định về logistics như sau:
Dịch vụ logistics là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hoá theo thoả thuận với khách hàng để hưởng thù lao. Dịch vụ logistics được phiên âm theo tiếng Việt là dịch vụ lô-gi-stíc.
Theo quy định trên, có thể hiểu logistics là hoạt động thương mại thực hiện các công việc liên quan đến vận chuyển hàng hóa như: Giao, nhận hàng; lưu kho, lưu bãi; đóng gói, ghi ký mã hiệu,… và các thủ tục khác: Tư vấn khách hàng, thủ tục hải quan,…
Hiện nay, hoạt động logistics ở Việt Nam đang tương đối phát triển, có khoảng 30 doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics xuyên quốc gia đang hoạt động tại Việt Nam với các tên tuổi lớn như: DHL, FedEx, Maersk Logistics, APL Logistics, CJ Logistics, KMTC Logistics…
Logistics là gì? Điều kiện đăng ký kinh doanh dịch vụ logistics thế nào? (Ảnh minh họa)
Dịch vụ Logistics tại Việt Nam được phân loại thế nào?
Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 163/2017/NĐ-CP, dịch vụ logistics được phân loại gồm:
1. Dịch vụ xếp dỡ container, trừ dịch vụ cung cấp tại các sân bay.
Tham khảo thêm: Share Ngành nghề kinh doanh tiếng Anh là gì?
2. Dịch vụ kho bãi container thuộc dịch vụ hỗ trợ vận tải biển.
3. Dịch vụ kho bãi thuộc dịch vụ hỗ trợ mọi phương thức vận tải.
4. Dịch vụ chuyển phát.
5. Dịch vụ đại lý vận tải hàng hóa.
6. Dịch vụ đại lý làm thủ tục hải quan (bao gồm cả dịch vụ thông quan).
7. Dịch vụ khác, bao gồm các hoạt động sau: Kiểm tra vận đơn, dịch vụ môi giới vận tải hàng hóa, kiểm định hàng hóa, dịch vụ lấy mẫu và xác định trọng lượng; dịch vụ nhận và chấp nhận hàng; dịch vụ chuẩn bị chứng từ vận tải.
8. Dịch vụ hỗ trợ bán buôn, hỗ trợ bán lẻ bao gồm cả hoạt động quản lý hàng lưu kho, thu gom, tập hợp, phân loại hàng hóa và giao hàng.
9. Dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải biển.
10. Dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải đường thủy nội địa.
11. Dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải đường sắt.
12. Dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải đường bộ.
Đề xuất riêng cho bạn: Kiến thức mới Mua bán ngoại tệ là gì? Điều kiện và thủ tục mua bán ngoại tệ
13. Dịch vụ vận tải hàng không.
14. Dịch vụ vận tải đa phương thức.
15. Dịch vụ phân tích và kiểm định kỹ thuật.
16. Các dịch vụ hỗ trợ vận tải khác.
17. Các dịch vụ khác do thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics và khách hàng thỏa thuận phù hợp với nguyên tắc cơ bản của Luật thương mại.
Thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics cần điều kiện gì?
Điều 234 Luật Thương mại 2005 nêu rõ, thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics là doanh nghiệp có đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics theo quy định của pháp luật. Chính phủ quy định chi tiết điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics.
Cụ thể, theo hướng dẫn tại Điều 4 Nghị định 163/2017/NĐ-CP, điều kiện thương nhân kinh doanh các loại hình logistics như sau:
– Phải đáp ứng các điều kiện đầu tư, kinh doanh theo quy định của pháp luật đối với dịch vụ tương ứng.
– Thương nhân tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh logistics bằng phương tiện điện tử có kết nối mạng Internet, mạng viễn thông di động hoặc các mạng mở khác, ngoài việc phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với các dịch vụ cụ thể còn phải tuân thủ các quy định về thương mại điện tử.
Ngoài ra, tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 163 cũng quy định rõ về điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ logistics.
Trên đây là giải đáp Logistic là gì?. Nếu còn băn khoăn, bạn vui lòng gửi câu hỏi cho chúng tôi để được hỗ trợ.
>> Vốn điều lệ là gì? Có phải chứng minh khi thành lập doanh nghiệp?