- Vôi sống là gì?
- Tính chất vật lý của vôi sống
- Tính chất hóa học của canxi oxit (CaO)
- Tác dụng với nước
- Tác dụng với axit
- Canxi oxit tác dụng với bạc nitrat
- Tác dụng với oxit axit tạo thành muối
- Phương pháp điều chế vôi sống (canxi oxit)
- Ứng dụng của vôi sống trong thực tế
- Trong lĩnh vực xây dựng
- Trong lĩnh vực sản xuất
- Dùng vôi sống trong sản xuất gốm
- Dùng trong xử lý nước thải
- Sử dụng trong phòng thí nghiệm
- Ứng dụng khác của vôi sống
- Vôi sống có độc hại và gây nguy hiểm không?
Vôi sống là vật liệu vô cùng quan trọng không chỉ trong lĩnh vực công nghiệp mà còn hữu ích cả với đời sống. Mặc dù quen thuộc như vậy nhưng không phải người nào cũng biết rõ vôi sống là gì và sử dụng vôi sống như thế nào. Để phục vụ nhu cầu tìm hiểu của các bạn, sau đây chúng tôi sẽ gửi tới bài viết nói về vôi sống và các ứng dụng phổ biến của loại chất này nhé.
Vôi sống là gì?
Vôi sống có tên hóa học là canxi oxit, là một hợp chất vô cơ, công thức hóa học của nó là CaO, thường được gọi là vôi nung hay vôi sống. Nó là loại bột màu trắng nhưng khi chứa tạp chất, chúng có màu vàng nhạt hoặc xám và có độ hút ẩm cao.
Bạn đang xem: vôi sống
Cùng với BaO, SrO, MgO, vôi sống cũng cùng nằm trong nhóm kiềm thổ.
Tính chất vật lý của vôi sống
- Là chất chất rắn có hình dáng cục hoặc hạt màu trắng hoặc xám.
- Trọng lượng phân tử: 56.077
- Độ nóng chảy: 2572 ℃ (2845K)
- Điểm sôi: 2850℃ (3123K)
- Tỉ trọng: 3.350g / cm3
- Hòa tan trong axit, glycerin và dung dịch sucrose, gần như không hòa tan trong ethanol.
- Chỉ số khúc xạ là: 1.838
- Công thức phân tử: CaO
- Công thức cấu tạo: Ca =O
Tính chất hóa học của canxi oxit (CaO)
Tác dụng với nước
Canxi oxit là một oxit kiềm và nhạy cảm với độ ẩm. Dễ dàng hấp thụ carbon dioxide và nước từ không khí . Phản ứng với nước tạo thành canxi hydroxit – Ca(OH)2 và tạo ra rất nhiều nhiệt, có tính ăn mòn.
- CaO + H2O = Ca(OH)2
Tác dụng với axit
CaO tác dụng được với nhiều loại axit mạnh, sản phẩm tạo thành là nước và hợp chất canxi có gốc axit đó.
- CaO + H2SO4 -> CaSO4 + H20
- CaO + 2HCl -> CaCl2 + H2O
- CaO + HNO3 – > Ca(NO3)2 + H2O
Canxi oxit tác dụng với bạc nitrat
- CaO + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + Ag2O
Tác dụng với oxit axit tạo thành muối
- CaO + CO2 -> CaCO3
- CaO + SO2 -> CaSO3
- CaO + SO3 -> CaSO4
- 3CaO + P2O5 → Ca3(PO4)2
- 4CaO + 2Cl2O → 4CaCl + 3O2
Phương pháp điều chế vôi sống (canxi oxit)
Nung CaCO₃
Đá vôi và nhiên liệu được sàng lọc được thêm vào lò nung nung ở 900 ~ 1200oC, sau đó làm nguội để thu được vôi sống. Cacbon điôxít (CO₂) được sản xuất như một sản phẩm phụ trong quá trình nung.
- Phương trình phản ứng: CaCO₃ → CaO + CO₂
Sử dụng CaCO₃ với chất xúc tác là HCl
Đầu tiên, canxi cacbonat phản ứng với axit hydrochloric để tạo thành canxi clorua, sau đó thêm amoniac để trung hòa, đặt sang một bên để lắng, lọc, sau đó thêm natri bicarbonate để phản ứng tạo ra kết tủa canxi cacbonat, khử nước bằng cách ly tâm, làm khô, nung và nghiền nát, Sàng lọc để sản xuất canxi oxit thành phẩm.
- CaCO₃ + 2HCl -> CaCl₂ + CO₂ + H₂O
- CaCl₂ + 2NH₃ · H₂O -> Ca(OH) ₂ + 2NH₄Cl
- Ca (OH) ₂ + NaHCO₃ -> CaCO₃ + NaOH + H₂O
- CaCO₃ -> CaO + CO₂
Đáng xem: Tổng hợp Chi phí làm nhà sàn gỗ bao nhiêu tiền?
Ứng dụng của vôi sống trong thực tế
Trong lĩnh vực xây dựng
Ứng dụng hàng đầu của vôi sống và cũng là ứng dụng được nhiều người biết khi nó được dùng làm chất kết dính trong xây dựng. Khi tác dụng với nước, bột đá vôi sống CaO sẽ tạo ra vôi tôi canxi hydroxit. Hỗn hợp này được sử dụng trong các loại vữa để trám tường, trét các vết nứt, gạch nhằm tăng độ liên kết và độ bám dính.
Trong lĩnh vực sản xuất
Bột đá vôi sống khi tác dụng với muối silicat sẽ loại bỏ được các tạp chất dưới dạng xỉ, là thành phần trong sản xuất thủy tinh và các kim loại, hợp kim như thép, magiê, nhôm và một số kim loại màu khác.
Được dùng làm nguyên liệu thô để sản xuất canxi cacbua, tro soda, bột tẩy trắng.
Vôi sống được dùng làm chất trợ chảy cơ bản cho các loại men nung vừa và cao (hoạt động ở nhiệt độ khoảng 1100 độ C), giúp giữ cho lớp men được cứng, bền, chống lại trầy xước và bền màu men.
Dùng vôi sống trong sản xuất gốm
CaO dùng để làm nóng chảy cho các loại men nung vừa và nung cao khi ở nhiệt độ 1100oC, giúp sản phẩm tạo ra có độ cứng cao, nhẵn, ít bị trầy xước, giữa được màu men và có khả năng chịu được axit.
Giúp làm giảm độ nhớt với men có hàm lượng silica cao.
Dùng trong xử lý nước thải
Vôi sống được sử dụng trong xử lý nước và nước thải khi nó đóng vai trò là chất giúp giảm độ chua hoặc giúp loại bỏ các tạp chất như phốtphat…
Ứng dụng trong kiểm soát ô nhiễm: dùng trong các máy lọc hơi để khử các khí thải gốc lưu huỳnh và xử lý một số chất lỏng có độc.
Sử dụng trong phòng thí nghiệm
Tham khảo thêm: Share Thành đầu thổ – Những bí mật mà bạn không hề biết về mệnh Thổ
Vôi sống được sử dụng để làm thuốc thử phân tích, chất hấp thụ CO2, thuốc thử phân tích phổ và thuốc thử có độ tinh khiết cao cho quá trình epit wax và khuếch tán trong việc sản xuất chất bán dẫn, sấy amoniac cùng khử nước trong phòng thí nghiệm
Ứng dụng khác của vôi sống
Nước vôi trong có thể sử dụng trong chế biến thực phẩm: chẳng hạn để ngâm các nguyên liệu như bí, carot, dừa, làm các loại mứt
Bên cạnh đó, trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp vôi sống có tác dụng khử phèn, sát trùng, diệt nấm, khử độc cho môi trường và giúp làm giảm độ pH, khử chua, cải tạo đất trồng.
Do có tính hút ẩm mạnh CaO còn được dùng để làm khô nhiều chất.
Vôi sống có độc hại và gây nguy hiểm không?
Trước hết, vôi sống được phép dùng trong công nghiệp thực phẩm dưới ký hiệu E526 như chế biến đường, nấu bánh đúc, dùng thay cho baking soda trong việc làm thức ăn mau mềm, giúp dưa chua được giòn,…
Tuy nhiên, cùng cần lưu ý rằng vôi sống khi gặp nước sẽ phản ứng thành dung dịch Ca(OH)2 có tính kiềm, có khả năng gây bỏng da.
Cấp thực phẩm thì vôi sống được phép sử dụng vì chúng có độ tinh khiết, nhưng ở cấp công nghiệp thì không được, vì calcium hidroxide thu được từ phản ứng của vôi công nghiệp với nước và bị lẫn những hóa chất không được phép dùng trong thực phẩm.
Việc vô tình nuốt phải calcium hydroxide có thể gây đau họng dữ dội. Loại ngộ độc này cũng có thể làm cho pH máu quá kiềm, nguy cấp hơn là có thể gây tổn thương nội tạng. Bên cạnh đó, phơi nhiễm bên ngoài với calcium hydroxide có thể gây ra nhiều vấn đề khác nhau. Tiếp xúc với da có thể gây bỏng da, gây đau và hoại tử; tiếp xúc với mắt có thể gây đau đớn và mất thị lực nghiêm trọng có thể là tạm thời hoặc vĩnh viễn…
Vôi sống có nhiều trong tự nhiên và là nguồn nguyên liệu quan trọng sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp và thực phẩm. Qua bài viết này, mong rằng bạn sẽ hiểu biết thêm về vôi sống và áp dụng loại chất này một cách hiệu quả trong cuộc sống. Đừng quên ghé thăm Thư viện khoa học thường xuyên để cập nhật các kiến thức bổ ích mỗi ngày nhé.