- Phân cấp công trình là gì?
- Ý nghĩa phân cấp công trình
- Quy định về công trình dân dụng
- Phân cấp công trình công nghiệp
- Phân cấp công trình dân dụng
- Phân cấp công trình công nghiệp
- Phân cấp công trình hạ tầng kỹ thuật (HTKT)
- Phân cấp công trình giao thông
- Phân cấp công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn (NN&PTNT)
- Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu
Việc phân cấp công trình sẽ tùy thuộc vào công năng sử dụng và quy định của pháp luật có liên quan thì những công trình xây dựng sẽ được phân chia thành các loại khác nhau. Trong nội dung bài viết sau đây sẽ giải thích cụ thể hơn về việc phân cấp công trình là gì? và các nhóm dự án cấp công trình được quy định như thế nào.
Phân cấp công trình là gì?
Phân cấp công trình là một cách thức phân nhóm công trình xây dựng dựa trên một trong hai tiêu chí là quy mô công suất, tầm quan trọng hoặc là loại và quy mô kết cấu áp dụng cho những công trình nhất định theo quy định.
Bạn đang xem: cấp công trình xây dựng là gì
Với định hướng là phân cấp công trình theo tầm quan trọng thì việc phân cấp sẽ căn cứ dựa vào mức độ ảnh hưởng của công trình đó tới tài sản, với con người và cộng đồng khi sự cố xảy ra. Hoặc căn cứ vào ảnh hưởng của công trình đến sự phát triển của nền kinh tế, xã hội ở trên một phạm vi lãnh thổ nhất định.
Mỗi loại công trình hiện nay có những quy định về cấp công trình xây dựng riêng biệt. Nhưng về cơ bản thì tất cả đều được chia thành 5 cấp đó là cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp III và cấp IV. Khi một công trình đồng thời đáp ứng được tiêu chí của nhiều cấp thì cấp công trình sẽ được xác định dựa theo cấp cao nhất có thể.
Ý nghĩa phân cấp công trình
Việc phân cấp công trình có ý nghĩa như sau:
– Tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý phân hạng năng lực của chủ thể tham gia xây dựng như kỹ sư thi công công trình cấp IV có cần chứng chỉ năng lực hành nghề không? Các nhà thầu xây dựng công trình cấp I sẽ phải có chứng chỉ năng lực xây dựng theo quy định thế nào;…
– Quy định về chỉ dẫn kỹ thuật và số bước thiết kế của công trình như các bước thiết kế của công trình đặc biệt, công trình cấp I, những tiêu chuẩn kỹ thuật chi tiết phải đáp ứng.
– Xác định được cơ quan có trách nhiệm cấp giấy phép xây dựng, thẩm định thiết kế và nghiệm thu công trình.
– Ngoài ra việc phân cấp công trình còn có ý nghĩa trong việc quản lý chi phí đầu tư và hợp đồng xây dựng; quy định thời hạn bảo hành; công tác bảo trì; quy định về phân cấp sự cố công trình và thẩm quyền giải quyết.
Từ đó có thể thấy được rằng việc phân cấp công trình có vai trò rất quan trọng đối với tất cả các loại công trình được thực hiện. Việc phân cấp này không chỉ tạo thuận lợi cho việc phân hạng năng lực của chủ thể tham gia xây dựng công trình mà còn giúp xác định được những cơ quan có trách nhiệm trong việc cấp giấy phép xay dựng theo quy định.
Như vậy nội dung trên đã giải thích được khái niệm phân cấp công trình là gì? và ý nghĩa của việc phân cấp công trình.
Quy định về công trình dân dụng
Ở mục trên đã giải thích được khái niệm phân cấp công trình là gì? ở nội dung này sẽ giải đáp chi tiết hơn quy định về công trình dân dụng.
Theo quy định tại thông tư 12/2012/TT-BXD Thông tư của Bộ xây dựng thì công trình dân dụng là công trình xây dựng bao gồm các loại nhà ở, nhà và công trình công cộng.
Việc phân cấp công trình dân dụng được dựa theo quy mô công suất hoặc tầm quan trọng của công trình được quy định cụ thể tại Bảng 1.1 về phân cấp công trình dân dụng theo quy định tại thông tư 03/2012 thông tư của Bộ xây dựng.
Ví dụ: Đối với công trình giáo dục thì chia thành các loại công trình như nhà trẻ, trường mẫu giáo; trường tiểu học; Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học; Trường đại học, trường cao đẳng; Trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ.
Tiêu chí phân cấp cũng dựa vào những tiêu chí khác nhau như tổng số trẻ toàn trường, tổng số học sinh toàn trường, tổng số sinh viên toàn trường.
Từ những loại công trình và tiêu chí phân cấp sẽ phân cấp công trình ở những cấp khác nhau như đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp II, cấp IV.
Phân cấp công trình công nghiệp
Qua nội dung thông tin ở mục trên đã giải thích được phân cấp công trình là gì? phần này tư vấn chi tiết hơn về công trình công nghiệp.
Công trình công nghiệp là nơi mà mà trong đó diễn ra các quá trình sản xuất công nghiệp phục vụ sản xuất, nằm trong các nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp, bao gồm có nhà, xưởng sản xuất; nhà điều hành sản xuất; công trình phục vụ sản xuất;….
Việc phân cấp công trình công nghiệp được quy định cụ thể ở Bảng 1.2 của Thông tư 03/2012 thông tư của Bộ xây dựng.
Việc phân cấp công trình công nghiệp cũng được dựa trên loại công trình, các tiêu chí nhất định để phân cấp công trình công nghiệp thành các cấp khác nhau.
Cụ thể loại công trình công nghiệp được chia thành sản xuất vật liệu xây dựng; luyện kiem và cơ khí chế tạo; khai thác mỏ và chế biến khoáng sản; dầu khí; năng lượng; hóa chất; công nghiệp nhẹ; công nghiệp tiêu dùng.
Tùy thuộc vào các loại hình công trình thì sẽ có những tiêu chí khác nhau để phân cấp sau đó là phân cấp công trình thành các cấp là đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp II và cấp IV.
Phân cấp công trình dân dụng
T.T
Loại công trình
Tiêu chí phân cấp
Cấp công trình
Đặc biệt
I
II
III
IV
1.1.1
Công trình giáo dục 1.1.1.1. Nhà trẻ, trường mẫu giáo
Tổng số trẻ toàn trường
≥ 100
< 100
1.1.1.2. Trường tiểu học
Tổng số học sinh toàn trường
≥ 700
< 700
1.1.1.3. Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học
Tổng số học sinh toàn trường
≥ 1.350
< 1.350
1.1.1.4. Trường đại học, trường cao đẳng; Trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ
Tổng số sinh viên toàn trường
> 8.000
5.000 ÷ 8.000
< 5.000
1.1.2
Công trình y tế 1.1.2.1. Bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa từ trung ương đến địa phương (Bệnh viện trung ương không thấp hơn cấp I)
Tổng số giường bệnh lưu trú
> 1.000
500 ÷ 1.000
250 ÷ < 500
< 250
1.1.2.2. Trung tâm thí nghiệm an toàn sinh học (Cấp độ an toàn sinh học xác định theo quy định của ngành y tế)
Cấp độ an toàn sinh học (ATSH)
ATSH cấp độ 4
ATSH cấp độ 3
ATSH cấp độ 1 và cấp độ 2
1.1.3
Công trình thể thao
1.1.3.1. Sân vận động, sân thi đấu các môn thể thao ngoài trời có khán đài (Sân vận động quốc gia, sân thi đấu quốc gia không nhỏ hơn cấp I)
Sức chứa của khán đài (nghìn chỗ)
> 40
> 20 ÷ 40
5 ÷ 20
< 5
1.1.3.2. Nhà thi đấu, tập luyện các môn thể thao có khán đài (Nhà thi đấu thể thao quốc gia không nhỏ hơn cấp I)
Sức chứa của khán đài (nghìn chỗ)
> 7,5
5 ÷ 7,5
2 ÷ < 5
< 2
1.1.3.3. Sân gôn
Số lỗ
36
18
< 18
1.1.3.4. Bể bơi, sân thể thao ngoài trời
Đáng xem: Bạn có biết Xây dựng dân dụng là gì? Nó bao gồm các hạng mục gì?
Tầm quan trọng
Đạt chuẩn thi đấu thể thao cấp quốc gia
Hoạt động thể thao phong trào
1.1.4
Công trình văn hóa
1.1.4.1. Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường và các công trình văn hóa tập trung đông người khác (Trung tâm hội nghị quốc gia không nhỏ hơn cấp I)
Tổng sức chứa (nghìn người)
> 3
> 1,2 ÷ 3
> 0,3 ÷ 1,2
≤ 0,3
1.1.4.2. Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày
Đáng xem: Bạn có biết Xây dựng dân dụng là gì? Nó bao gồm các hạng mục gì?
Tầm quan trọng
Quốc gia
Tỉnh, Ngành
Các trường hợp còn lại
1.1.5
Chợ
Số Điểm kinh doanh
> 400
≤ 400
1.1.6
Nhà ga
Nhà ga hàng không (Nhà ga chính)
Lượt hành khách (triệu khách/năm)
≥ 10
< 10
1.1.7
Trụ sở cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị
Trụ sở làm việc của Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước; Trụ sở làm việc của các Bộ, Ngành, Ủy ban nhân dân và cơ quan chuyên môn trực thuộc các cấp; Trụ sở tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội
Đáng xem: Bạn có biết Xây dựng dân dụng là gì? Nó bao gồm các hạng mục gì?
Tầm quan trọng
Nhà Quốc hội, Phủ Chủ tịch, Trụ sở Chính phủ, Trụ sở Trung ương Đảng và các công trình đặc biệt quan trọng khác
Trụ sở làm việc của Tỉnh ủy; HĐND, UBND Tỉnh; Bộ, Tổng cục và cấp tương đương
Trụ sở làm việc của Huyện ủy; HĐND, UBND Huyện; Sở và cấp tương đương
Trụ sở làm việc của Đảng ủy, HĐND, UBND Xã và cấp tương đương
Ghi chú:
– Công trình dân dụng không có tên nhưng có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.1 thì xác định cấp theo Bảng 1.1;
– Công trình dân dụng không có tên và không có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.1 thì xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu (Phụ lục 2);
– Công trình tôn giáo (Trụ sở của tổ chức tôn giáo, chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh đường, thánh thất, niệm phật đường, trường đào tạo về tôn giáo; bia, tháp tượng đài tôn giáo…): cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu (Phụ lục 2) nhưng không thấp hơn cấp III;
– Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình dân dụng trong Phụ lục 3.
Phân cấp công trình công nghiệp
T.T
Loại công trình công nghiệp
Tiêu chí phân cấp
Cấp công trình
Đặc biệt
I
II
III
IV
1.2.1
Sản xuất vật liệu xây dựng 1.2.1.1. Công trình Mỏ khai thác nguyên liệu cho ngành vật liệu xây dựng (cát, đá, sét, và các nguyên liệu cho ngành vật liệu xây dựng khác)
TCS (triệu m3 sản phẩm/năm)
≥ 3
< 3
1.2.1.2. Nhà máy sản xuất xi măng
TCS (triệu tấn xi măng/năm)
> 1
0,5 ÷ 1
< 0,5
1.2.1.3. Trạm nghiền xi măng
TCS (triệu tấn xi măng/năm)
> 1,5
0,5 ÷ 1,5
< 0,5
1.2.1.4. Nhà máy sản xuất sản phẩm, cấu kiện bê tông thông thường; nhà máy sản xuất gạch xi măng cốt liệu
TCS (nghìn m3 cấu kiện thành phẩm/năm)
> 150
≤ 150
1.2.1.5. Nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông ly tâm, cấu kiện bê tông ứng lực trước
TCS (nghìn m3 cấu kiện thành phẩm/năm)
> 150
30 ÷ 150
< 30
1.2.1.6. Nhà máy sản xuất viên xây, cấu kiện bê tông khí AAC
TCS (nghìn m3 thành phẩm/năm)
> 200
100 ÷ 200
< 100
1.2.1.7. Nhà máy sản xuất gạch đất sét nung
TCS (triệu viên gạch/năm)
> 60
20 ÷ 60
< 20
1.2.1.8. Nhà máy sản xuất sản phẩm ốp, lát
TCS (triệu m2 sản phẩm/năm)
> 15
5 ÷ 15
< 5
1.2.1.9. Nhà máy sản xuất sản phẩm sứ vệ sinh
TCS (triệu sản phẩm/năm)
> 1
0,3 ÷ 1
< 0,3
1.2.1.10. Nhà máy sản xuất kính xây dựng
TCS (triệu m2 kính/năm)
> 20
5 ÷ 20
< 5
1.2.1.11. Nhà máy sản xuất sản phẩm từ kính (kính tôi, kính hộp, kính nhiều lớp…)
TCS (nghìn m2 kính/năm)
≥ 200
< 200
1.2.2
Luyện kim và cơ khí chế tạo 1.2.2.1. Nhà máy luyện kim a) Nhà máy luyện kim mầu
TSL (triệu tấn thành phẩm/năm)
> 0,5
0,1 ÷ 0,5
< 0,1
b) Nhà máy luyện, cán thép
TSL (triệu tấn thành phẩm/năm)
> 1
0,5 ÷ 1
< 0,5
1.2.2.2. Khu liên hợp luyện kim
Đáng xem: Bạn có biết Xây dựng dân dụng là gì? Nó bao gồm các hạng mục gì?
Tầm quan trọng
Mọi quy mô
1.2.2.3. Nhà máy chế tạo máy động lực và máy nông nghiệp
TSL (nghìn sản phẩm/năm)
> 5
2,5 ÷ 5
< 2,5
1.2.2.4. Nhà máy chế tạo máy công cụ và thiết bị công nghiệp
TSL (nghìn sản phẩm/năm)
> 1
0,5 ÷ 1
< 0,5
1.2.2.5. Nhà máy chế tạo thiết bị nâng hạ
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
> 200
≤ 200
1.2.2.6. Nhà máy chế tạo máy xây dựng a) Nhà máy sản xuất, lắp ráp máy ủi, máy đào, máy xúc
TSL (sản phẩm/năm)
> 250
≤ 250
b) Nhà máy sản xuất, lắp ráp xe lu tĩnh và lu rung
TSL (sản phẩm/năm)
> 130
≤ 130
c) Nhà máy sản xuất, lắp ráp cẩu tự hành
TSL (sản phẩm/năm)
> 40
≤ 40
1.2.2.7. Nhà máy chế tạo thiết bị toàn bộ
TSL (nghìn tấn thiết bị/năm)
> 10
5 ÷ 10
< 5
1.2.2.8. Nhà máy sản xuất lắp ráp phương tiện giao thông a) Nhà máy sản xuất lắp ráp ô tô
TSL (nghìn xe/năm)
> 10
5 ÷ 10
< 5
b) Nhà máy sản xuất lắp ráp xe máy
TSL (nghìn xe/năm)
> 500
≤ 500
c) Nhà máy sản xuất lắp ráp đầu máy tàu hỏa
TSL (nghìn đầu máy/năm)
> 1
0,5 ÷ 1
< 0,5
1.2.3
Khai thác mỏ và chế biến khoáng sản 1.2.3.1. Mỏ than hầm lò
TSL (triệu tấn than/năm)
> 1
0,3 ÷ 1
< 0,3
1.2.3.2. Mỏ quặng hầm lò
TSL (triệu tấn quặng/năm)
> 3
1 ÷ 3
< 1
1.2.3.3. Mỏ than lộ thiên
TSL (triệu tấn than/năm)
≥ 2
< 2
1.2.3.4. Mỏ quặng lộ thiên
TSL (triệu tấn quặng/năm)
≥ 2
< 2
1.2.3.5. Nhà máy sàng tuyển than
TSL (triệu tấn/năm)
> 5
2 ÷ 5
< 2
1.2.3.6. Nhà máy tuyển/làm giàu quặng (bao gồm cả tuyển quặng bô xít)
TSL (triệu tấn/năm)
> 7
3 ÷ 7
< 3
1.2.3.7. Công trình sản xuất alumin
Đáng xem: Bạn có biết Xây dựng dân dụng là gì? Nó bao gồm các hạng mục gì?
Tầm quan trọng
Cấp I với mọi quy mô
1.2.4
Dầu khí 1.2.4.1. Công trình khai thác trên biển (giàn khai thác)
Đáng xem: Bạn có biết Xây dựng dân dụng là gì? Nó bao gồm các hạng mục gì?
Tầm quan trọng
Cấp I với mọi quy mô 1.2.4.2. Công trình lọc dầu
TCS (triệu tấn /năm)
≥ 10
< 10
1.2.4.3. Công trình chế biến khí
TCS (triệu m3 khí/ngày)
≥ 10
< 10
1.2.4.4. Công trình sản xuất nhiên liệu sinh học
TCS (nghìn tấn sản phẩm/năm)
> 500
200 ÷ 500
< 200
1.2.4.5. Kho xăng dầu
Tổng dung tích chứa (nghìn m3)
> 100
5 ÷ 100
0,21 ÷ < 5
< 0,21
1.2.4.6. Kho chứa khí hóa lỏng, trạm chiết nạp khí hóa lỏng
Tổng dung tích chứa (nghìn m3)
> 100
5 ÷ 100
< 5
1.2.4.7. Cửa hàng/Trạm bán lẻ xăng, dầu, khí hóa lỏng
Đáng xem: Bạn có biết Xây dựng dân dụng là gì? Nó bao gồm các hạng mục gì?
Tầm quan trọng
Cấp III với mọi quy mô
1.2.5
Năng lượng 1.2.5.1. Công trình nhiệt điện
TCS (MW)
> 2.000
600 ÷ 2.000
50 ÷ < 600
< 50
1.2.5.2. Công trình điện hạt nhân
Đáng xem: Bạn có biết Xây dựng dân dụng là gì? Nó bao gồm các hạng mục gì?
Tầm quan trọng
Cấp đặc biệt với mọi quy mô 1.2.5.3. Công trình thủy điện
TCS (MW)
> 1000
> 50 ÷ 1000
> 30 ÷ 50
≤ 30
1.2.5.4. Công trình điện gió
TCS (MW)
> 30
10 ÷ 30
< 10
1.2.5.5. Công trình điện mặt trời
TCS (MW)
> 30
10 ÷ 30
< 10
1.2.5.6. Công trình điện địa nhiệt
TCS (MW)
> 10
5 ÷ 10
< 5
1.2.5.7. Công trình điện thủy triều
TCS (MW)
> 50
30 ÷ 50
< 30
1.2.5.8. Công trình điện rác
TCS (MW)
> 70
> 15 ÷ 70
5 ÷ 15
< 5
1.2.5.9. Công trình điện sinh khối
TCS (MW)
> 30
10 ÷ 30
< 10
1.2.5.10. Công trình điện khí biogas
TCS (MW)
> 15
5 ÷ 15
< 5
1.2.5.11. Đường dây và trạm biến áp
Điện áp (kV)
≥ 500
220
110
35
< 35
1.2.6
Hóa chất 1.2.6.1. Công trình sản xuất sản phẩm phân bón và hóa chất bảo vệ thực vật a) Nhà máy sản xuất Urê, DAP, MPA, SA, NPK phức hợp
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
> 500
200 ÷ 500
< 200
b) Nhà máy sản xuất phân lân các loại (supe lân, lân nung chảy)
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
> 500
300 ÷ 500
< 300
c) Nhà máy sản xuất NPK hỗn hợp, phân vi sinh
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
≥ 300
< 300
d) Nhà máy sản xuất hóa chất bảo vệ thực vật
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
> 15
10 ÷ 15
< 10
1.2.6.2. Công trình sản xuất sản phẩm hóa chất cơ bản, hóa dầu, hóa dược, hóa mỹ phẩm và hóa chất khác a) Nhà máy sản xuất Amoniac, axit, xút, clo các loại
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
> 200
100 ÷ 200
40 ÷ < 100
< 40
b) Nhà máy sản xuất sô đa
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
> 300
200 ÷ 300
< 200
c) Nhà máy sản xuất các muối vô cơ, ôxit vô cơ
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
≥ 20
< 20
d) Nhà máy sản xuất các loại hóa chất vô cơ tinh và tinh khiết
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
> 20
10 ÷ 20
< 10
đ) Nhà máy sản xuất sản phẩm hóa dầu (PP, PE, PVC, PS, PET, SV, sợi, DOP, Polystyren, LAB, cao su tổng hợp và các sản phẩm khác)
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
> 500
200 ÷ 500
< 200
e) Nhà máy sản xuất sản phẩm hóa dược
Đáng xem: Bạn có biết Xây dựng dân dụng là gì? Nó bao gồm các hạng mục gì?
Tầm quan trọng
Cấp I với mọi quy mô g) Nhà máy sản xuất hóa mỹ phẩm
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
> 5
≤ 5
h) Nhà máy sản xuất hóa chất nguy hiểm, độc hại
Đáng xem: Bạn có biết Xây dựng dân dụng là gì? Nó bao gồm các hạng mục gì?
Tầm quan trọng
Cấp I với mọi quy mô 1.2.6.3. Công trình sản xuất sản phẩm nguồn điện hóa học a) Nhà máy sản xuất pin
TSL (triệu viên/năm)
> 150
15 ÷ 150
< 15
b) Nhà máy sản xuất ắc quy
TSL (nghìn kWh/năm)
> 450
150 ÷ 450
< 150
c) Nhà máy sản xuất que hàn
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
≥ 3
< 3
1.2.6.4. Nhà máy sản xuất khí công nghiệp
TSL (nghìn m3 khí/h)
≥ 8,5
< 8,5
1.2.6.5. Công trình sản xuất sản phẩm cao su: a) Nhà máy sản xuất săm lốp ô tô, máy kéo
TSL (triệu chiếc/năm)
> 1
0,5 ÷ 1
< 0,5
b) Nhà máy sản xuất săm lốp xe mô tô, xe đạp
TSL (triệu chiếc/năm)
> 5
1 ÷ 5
< 1
c) Nhà máy sản xuất băng tải
TSL (nghìn m2 sản phẩm/năm)
> 500
200 ÷ 500
< 200
d) Nhà máy sản xuất cao su kỹ thuật
TSL (triệu sản phẩm/năm)
> 1,5
0,5 ÷ 1,5
< 0,5
1.2.6.6. Nhà máy sản xuất sản phẩm tẩy rửa (kem giặt, bột giặt, nước gội đầu, nước cọ rửa, xà phòng …)
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
> 15
5 ÷ 15
< 5
1.2.6.7. Nhà máy sản xuất sản phẩm sơn, mực in các loại
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
> 20
5 ÷ 20
< 5
1.2.6.8. Nhà máy sản xuất nguyên liệu nhựa alkyd, acrylic
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
> 20
5 ÷ 20
< 5
1.2.6.9. Nhà máy sản xuất sản phẩm nguyên liệu mỏ hóa chất (tuyển quặng Apatit)
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
> 600
350 ÷ 600
< 350
1.2.6.10. Công trình sản xuất, chứa vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ a) Công trình sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
Đáng xem: Bạn có biết Xây dựng dân dụng là gì? Nó bao gồm các hạng mục gì?
Tầm quan trọng
Cấp đặc biệt với mọi quy mô b) Kho chứa vật liệu nổ công nghiệp
Kho hầm lò, kho ngầm
Đáng xem: Bạn có biết Xây dựng dân dụng là gì? Nó bao gồm các hạng mục gì?
Tầm quan trọng
Cấp I với mọi quy mô Kho cố định nổi và nửa ngầm
Sức chứa (tấn)
> 10
≤ 10
Kho lưu động
Đáng xem: Bạn có biết Xây dựng dân dụng là gì? Nó bao gồm các hạng mục gì?
Tầm quan trọng
Cấp II với mọi quy mô c) Kho chứa tiền chất thuốc nổ
Kho hầm lò, kho ngầm
Đáng xem: Bạn có biết Xây dựng dân dụng là gì? Nó bao gồm các hạng mục gì?
Tầm quan trọng
Cấp I với mọi quy mô Kho cố định nổi và nửa ngầm
Sức chứa (tấn)
> 50
≤ 50
Kho lưu động
Đáng xem: Bạn có biết Xây dựng dân dụng là gì? Nó bao gồm các hạng mục gì?
Tầm quan trọng
Cấp II với mọi quy mô
1.2.7
Công nghiệp nhẹ 1.2.7.1. Công nghiệp thực phẩm a) Nhà máy sữa
TSL (triệu lít/năm)
> 100
30 ÷ 100
< 30
b) Nhà máy sản xuất bánh kẹo, mỳ ăn liền
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
> 25
5 ÷ 25
< 5
c) Nhà máy sản xuất dầu ăn, hương liệu
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
> 150
50 ÷ 150
< 50
d) Nhà máy sản xuất rượu, bia, nước giải khát
TSL (triệu lít/năm)
> 100
25 ÷ 100
< 25
1.2.7.2. Công nghiệp tiêu dùng a) Nhà máy xơ sợi
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
> 75
30 ÷ 75
< 30
b) Nhà máy dệt
TSL (triệu m2 sản phẩm/năm)
> 25
5 ÷ 25
< 5
c) Nhà máy in, nhuộm (ngành dệt, may)
TSL (triệu m2 sản phẩm/năm)
> 35
10 ÷ 35
< 10
d) Nhà máy sản xuất các sản phẩm may
TSL (triệu sản phẩm/năm)
> 10
2 ÷ 10
< 2
đ) Nhà máy thuộc da và sản xuất các sản phẩm từ da
TSL (triệu sản phẩm/năm)
> 12
1 ÷ 12
< 1
e) Nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựa
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
> 15
2 ÷ 15
< 2
g) Nhà máy sản xuất đồ sành sứ, thủy tinh
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
> 25
3 ÷ 25
< 3
h) Nhà máy bột giấy và giấy
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
> 100
60 ÷ 100
< 60
i) Nhà máy sản xuất thuốc lá
TSL (triệu bao thuốc lá/năm)
> 200
50 ÷ 200
< 50
k) Nhà máy lắp ráp điện tử (ti vi, máy tính và sản phẩm tương đương), điện lạnh (Điều hòa, tủ lạnh và sản phẩm tương đương)
TSL (nghìn sản phẩm/năm)
> 300
100 ÷ 300
< 100
m) Nhà máy chế tạo linh kiện, phụ tùng thông tin và điện tử (mạch in điện tử, IC và sản phẩm tương đương)
TSL (triệu sản phẩm/năm)
> 400
300 ÷ 400
< 300
n) Nhà máy in tiền
Đáng xem: Bạn có biết Xây dựng dân dụng là gì? Nó bao gồm các hạng mục gì?
Tầm quan trọng
Cấp đặc biệt với mọi quy mô 1.2.7.3. Công nghiệp chế biến nông, thủy và hải sản a) Nhà máy chế biến thủy, hải sản
TSL (tấn nguyên liệu/ngày)
> 300
100 ÷ 300
< 100
b) Nhà máy chế biến đồ hộp
TSL (tấn nguyên liệu/ngày)
≥ 100
< 100
c) Nhà máy xay xát, lau bóng gạo
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm)
> 200
100 ÷ 200
1 ÷ < 100
< 1
Ghi chú
– Các chữ viết tắt trong Bảng 1.2: TCS là Tổng công suất; TSL là Tổng sản lượng. Tổng công suất (hoặc Tổng sản lượng) được tính cho toàn bộ các dây chuyền công nghệ thuộc dự án;
– Công trình công nghiệp không có tên nhưng có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.2 thì xác định cấp theo Bảng 1.2; Công trình công nghiệp không có tên và không có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.2 thì xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu (Phụ lục 2);
– Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình công nghiệp trong Phụ lục 3.
Phân cấp công trình hạ tầng kỹ thuật (HTKT)
T.T
Loại công trình
Tiêu chí phân cấp
Cấp công trình
Đặc biệt
I
II
III
IV
1.3.1
Cấp nước 1.3.1.1. Nhà máy nước, công trình xử lý nước sạch (bao gồm cả công trình xử lý bùn cặn)
TCS (nghìn m3/ngày đêm)
≥ 30
10 ÷ < 30
< 10
1.3.1.2. Trạm bơm nước thô, nước sạch hoặc tăng áp (bao gồm cả bể chứa nước nếu có)
TCS (nghìn m3/ngày đêm)
≥ 40
12 ÷ < 40
< 12
1.3.2
Thoát nước 1.3.2.1. Hồ Điều hòa
Diện tích (ha)
≥ 20
15 ÷ < 20
1 ÷ < 15
< 1
1.3.2.2. Trạm bơm nước mưa (bao gồm cả bể chứa nước nếu có)
TCS (m3/s)
≥ 25
10 ÷ < 25
< 10
1.3.2.3. Công trình xử lý nước thải
TCS (nghìn m3/ngày đêm)
≥ 20
10 ÷ < 20
< 10
1.3.2.4. Trạm bơm nước thải (bao gồm cả bể chứa nước nếu có)
TCS (m3/h)
≥ 1.200
700 ÷ < 1.200
< 700
1.3.2.5. Công trình xử lý bùn
TCS (nghìn m3/ngày đêm)
≥ 1.000
200 ÷ < 1.000
< 200
1.3.3
Xử lý chất thải rắn (CTR) 1.3.3.1. Cơ sở xử lý CTR thông thường
a) Trạm trung chuyển
TCS (tấn/ngày đêm)
≥ 500
200 ÷ < 500
100 ÷ < 200
< 100
b) Cơ sở xử lý CTR
TCS (tấn/ngày đêm)
≥ 500
200 ÷ < 500
50 ÷ < 200
< 50
1.3.3.2. Cơ sở xử lý CTR nguy hại
TCS (tấn/ngày đêm)
> 100
20 ÷ 100
< 20
1.3.4
Hệ thống chiếu sáng công cộng Cấp công trình chiếu sáng công cộng được lấy theo cấp của công trình được chiếu sáng và không lớn hơn cấp II.
1.3.5
Công viên cây xanh
Diện tích (ha)
> 20
10 ÷ 20
5 ÷ < 10
< 5
1.3.6
Nghĩa trang
Diện tích (ha)
> 60
30 ÷ 60
10 ÷ < 30
< 10
Đáng xem: Bạn có biết Xây dựng dân dụng là gì? Nó bao gồm các hạng mục gì?
Tầm quan trọng
Nghĩa trang Quốc gia: cấp I với mọi quy mô.
1.3.7
Nhà tang lễ
Đáng xem: Bạn có biết Xây dựng dân dụng là gì? Nó bao gồm các hạng mục gì?
Tầm quan trọng
Nhà tang lễ Quốc gia: cấp I, các trường hợp khác: cấp II.
1.3.8
Cơ sở hỏa táng
Đáng xem: Bạn có biết Xây dựng dân dụng là gì? Nó bao gồm các hạng mục gì?
Tầm quan trọng
Cấp II với mọi quy mô.
1.3.9
Nhà để xe ô tô; sân bãi để xe, máy móc, thiết bị
1.3.9.1. Nhà để xe ô tô ngầm*
Số chỗ để xe ô tô
≥ 500
300 ÷ < 500
< 300
1.3.9.2 Nhà để xe ô tô nổi*
≥ 1.000
500 ÷ <1.000
100 ÷ < 500
< 100
1.3.9.3 Sân bãi để xe, máy móc, thiết bị (không có mái che)
Tổng diện tích (ha)
> 2,5
≤ 2,5
Ghi chú:
– Các chữ viết tắt trong Bảng 1.3: TCS là Tổng công suất tính cho toàn bộ các dây chuyền công nghệ thuộc dự án;
– (*): Đối với Nhà để xe ô tô thì chỗ để xe ô tô được xét cho ô tô chở người đến 9 chỗ hoặc xe ô tô tải dưới 3.500 kg. Trường hợp Nhà để xe hỗn hợp bao gồm xe ô tô và xe mô tô (xe gắn máy) thì quy đổi 6 chỗ để xe mô tô (xe gắn máy) tương đương với 1 chỗ để xe ô tô;
– Công trình HTKT không có tên nhưng có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.3 thì xác định cấp theo Bảng 1.3;
– Công trình HTKT không có tên và không có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.3 thì xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu (Phụ lục 2);
Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình HTKT trong Phụ lục 3.
Phân cấp công trình giao thông
T.T
Loại công trình
Tiêu chí phân cấp
Cấp công trình
Đặc biệt
I
II
III
IV
1.4.1
Đường bộ 1.4.1.1. Đường ô tô cao tốc
Tốc độ thiết kế (km/h)
> 100
> 80 ÷ 100
60 ÷ 80
1.4.1.2. Đường ô tô
Lưu lượng (nghìn xe quy đổi /ngày đêm) hoặc
> 30
hoặc
10 ÷ 30
hoặc
3 ÷< 10
hoặc
0,3 ÷ < 3
hoặc
< 0,3
hoặc
Tốc độ thiết kế (km/h)
> 100
> 80 ÷ 100
60 ÷ 80
40 ÷ < 60
< 40
1.4.1.3. Đường trong đô thị: a) Đường cao tốc đô thị; đường trục chính đô thị; đường trục đô thị
Tốc độ thiết kế (km/h)
≥ 80
60 ÷ < 80
b) Đường liên khu vực
Tốc độ thiết kế (km/h)
60
c) Đường chính khu vực; đường khu vực
Tốc độ thiết kế (km/h)
60
40 ÷ 50
d) Đường phân khu vực; đường vào nhóm nhà ở, vào nhà; đường nội bộ trong một công trình
Tốc độ thiết kế (km/h)
40
20 ÷ 30
đ) Đường xe đạp; đường đi bộ
Quy mô
Mọi quy mô
1.4.1.4. Nút giao thông
a) Nút giao thông đồng mức
Tốc độ thiết kế (km/h)
> 100
> 80 ÷ 100
60 ÷ 80
< 60
b) Nút giao thông khác mức
Lưu lượng xe thiết kế quy đổi (nghìn xe/ngày đêm)
≥ 30
10 ÷ < 30
3 ÷ < 10
< 3
1.4.1.5. Đường nông thôn
Quy mô
Mọi quy mô
1.4.2
Đường sắt 1.4.2.1. Đường sắt cao tốc, đường sắt tốc độ cao, đường sắt đô thị (Đường sắt trên cao; đường tàu điện ngầm/Metro)
Đáng xem: Bạn có biết Xây dựng dân dụng là gì? Nó bao gồm các hạng mục gì?
Tầm quan trọng
Cấp đặc biệt với mọi quy mô 1.4.2.2. Đường sắt quốc gia, khổ đường 1435 mm
Tốc độ thiết kế (km/h)
120 ÷ 150
70 ÷ < 120
< 70
1.4.2.3. Đường sắt quốc gia, khổ đường 1000 mm; đường lồng, khổ đường (1435-1000) mm
100 ÷ 120
60 ÷ < 100
< 60
1.4.2.4. Đường sắt chuyên dụng, đường sắt địa phương
Tốc độ thiết kế (km/h)
≥ 70
< 70
1.4.3
Cầu 1.4.3.1. Cầu phao
Lưu lượng quy đổi (xe /ngày đêm)
> 3.000
1.000 ÷ 3.000
700 ÷ < 1.000
500 ÷ < 700
1.4.4
Hầm Hầm tàu điện ngầm (Metro)
Đáng xem: Bạn có biết Xây dựng dân dụng là gì? Nó bao gồm các hạng mục gì?
Tầm quan trọng
Cấp đặc biệt với mọi quy mô.
1.4.5
Đường thủy nội địa 1.4.5.1. Công trình sửa chữa, đóng mới phương tiện thủy nội địa (bến, ụ, triền, đà…)
Tải trọng của tàu (DWT)
> 30.000
10.000 ÷ 30.000
5.000 ÷ < 10.000
< 5.000
1.4.5.2. Cảng, bến thủy nội địa: a) Cảng, bến hàng hóa
Tải trọng của tàu (DWT)
> 5.000
3.000 ÷ 5.000
1.500 ÷ < 3.000
Đáng xem: Kinh Nghiệm Thi Công Mặt Đường Bê Tông Xi Măng
750 ÷ < 1.500
< 750
b) Cảng, bến hành khách
Cỡ phương tiện lớn nhất (ghế)
> 500
300 ÷ 500
100 ÷ < 300
50 ÷ < 100
< 50
1.4.5.3. Bến phà
Lưu lượng (xe quy đổi /ngày đêm)
> 1.500
700 ÷ 1.500
400 ÷ < 700
200 ÷ < 400
< 200
1.4.5.4. Âu tầu
Tải trong của tàu (DWT)
> 3.000
1.500 ÷ 3.000
Đáng xem: Kinh Nghiệm Thi Công Mặt Đường Bê Tông Xi Măng
750 ÷ < 1.500
200 ÷ < 750
< 200
1.4.5.5. Đường thủy có bề rộng (B) và độ sâu (H) nước chạy tàu: a) Trên sông, hồ, vịnh và đường ra đảo
Bề rộng B (m) và độ sâu H (m) nước chạy tàu
B > 120
H> 5
B = 90 ÷ < 120
H = 4 ÷ 5
B = 70 ÷ < 90
H = 3 ÷ < 4
B = 50 ÷ < 70
H = 2 ÷ < 3
B < 50
H < 2
b) Trên kênh đào
Bề rộng B (m) và độ sâu H (m) nước chạy tàu
B > 70
H> 5
B = 50 ÷ < 70
H = 4 ÷ 5
B = 40 ÷ < 50
H = 3 ÷ < 4
B = 30 ÷ < 40
H = 2 ÷ < 3
B < 30
H < 2
1.4.6
Hàng hải 1.4.6.1. Công trình bến cảng biển; khu vực neo đậu chuyển tải, tránh trú bão
Tải trọng của tàu (DWT)
> 70.000
30.000 ÷ 70.000
10.000 ÷ < 30.000
5.000 ÷ < 10.000
< 5.000
1.4.6.2. Công trình đóng mới, sửa chữa tàu biển, ụ tàu biển, âu tàu biển và các công trình nâng hạ tàu biển khác (triền, đà, sàn nâng…)
Tải trọng của tàu (DWT)
> 70.000
30.000 ÷ 70.000
10.000 ÷ < 30.000
5.000 ÷ < 10.000
< 5.000
1.4.6.3. Luồng hàng hải (một làn chạy tàu): a) Luồng tàu ở cửa biển, cửa vịnh hở, trên biển;
b) Luồng trong sông, trong vịnh kín, đầm phá, kênh đào cho tàu biển.
Bề rộng luồng B (m) và
Chiều sâu chạy tàu Hct(m)
B > 190
và
Hct ≥ 16
140 < B ≤ 190
và
14 ≤ Hct < 16
80 < B ≤ 140
và
8 ≤ Hct < 14
50 < B ≤ 80
và
5 ≤ Hct < 8
B ≤ 50
và
Hct < 5
1.4.6.4. Các công trình hàng hải khác: a) Hệ thống phao báo hiệu hàng hải trên sông, trên biển
(Hmn (m) – Độ sâu lớn nhất của khu nước tại vị trí thả phao)
Đường kính phao D (m) hoặc Chiều dài dây xích Ldx (m)
D > 5
hoặc
Ldx ≥ 3Hmn
3,5 < D ≤ 5
hoặc
2,5Hmn ≤ Ldx < 3Hmn
2,5 < D ≤ 3,5
hoặc
2Hmn ≤ Ldx < 2,5Hmn
2 < D ≤ 2,5
hoặc
1,5Hmn ≤ Ldx < 2Hmn
D ≤ 2
hoặc
Ldx < 1,5Hmn
b) Đèn biển
Tầm hiệu lực hiệu dụng R (hải lý)
R ≥ 10
8 ≤ R < 10
6 ≤ R< 8
4 ≤ R< 6
R < 4
c) Đăng tiêu
Tầm hiệu lực hiệu dụng R (hải lý)
R ≥ 6
4 ≤ R < 6
2,5 ≤ R < 4
1 ≤ R < 2,5
R < 1
1.4.7
Hàng không 1.4.7.1. Khu bay
Cấp sân bay theo quy định của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO)
Sân bay cấp từ 4E trở lên
Sân bay cấp thấp hơn 4E
1.4.7.2. Các công trình bảo đảm hoạt động bay (không bao gồm Mục 1.4.7.1 và Mục 1.4.7.3)
Đáng xem: Bạn có biết Xây dựng dân dụng là gì? Nó bao gồm các hạng mục gì?
Tầm quan trọng
Cảng hàng không quốc tế
Cảng hàng không, sân bay nội địa
1.4.7.3. Hăng ga máy bay
Đáng xem: Bạn có biết Xây dựng dân dụng là gì? Nó bao gồm các hạng mục gì?
Tầm quan trọng
Cấp I với mọi quy mô.
Ghi chú:
– Công trình giao thông không có tên nhưng có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.4 thì xác định cấp theo Bảng 1.4;
– Công trình giao thông không có tên và không có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.4 thì xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu (Phụ lục 2);
– Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình giao thông trong Phụ lục 3.
Phân cấp công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn (NN&PTNT)
T.T
Loại công trình
Tiêu chí phân cấp
Cấp công trình
Đặc biệt
Cấp l
Cấp II
Cấp III
Cấp IV
1.5.1
Công trình thủy lợi 1.5.1.1. Công trình cấp nước (cho diện tích được tưới) hoặc tiêu thoát (cho diện tích tự nhiên khu tiêu)
Diện tích (nghìn ha)
> 50
> 10 ÷ 50
> 2 ÷ 10
≤ 2
1.5.1.2. Hồ chứa nước ứng với mực nước dâng bình thường
Dung tích (triệu m3)
> 1.000
> 200 ÷ 1.000
> 20 ÷ 200
> 3 ÷ 20
< 3
1.5.1.3. Công trình cấp nguồn nước chưa xử lý cho các ngành sử dụng nước khác
Lưu lượng (m3/s)
> 20
> 10 ÷ 20
> 2 ÷ 10
≤ 2
1.5.2
Công trình đê Điều: xác định cấp theo Quyết định phân cấp của Bộ NN&PTNT được Chính phủ ủy quyền theo Khoản 2, Điều 2 Nghị định 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Đê Điều.
Ghi chú:
– Công trình NN&PTNT không có tên nhưng có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.5 thì xác định cấp theo Bảng 1.5;
– Công trình NN&PTNT không có tên và không có loại phù hợp với loại công trình trong Bảng 1.5 thì xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu (Phụ lục 2);
– Đối với công trình chăn nuôi, trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, xây dựng nông thôn mới và các công trình NN&PTNT khác, do tính đặc thù, trong các dự án đầu tư xây dựng các công trình này thường bao gồm các loại công trình như: công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật.v.v… vì vậy khi phân cấp công tình sẽ tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể để vận dụng phân cấp cho phù hợp trên cơ sở nguyên tắc phân cấp quy định tại Thông tư này;
– Tham khảo các ví dụ xác định cấp công trình NN&PTNT trong Phụ lục 3.
Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu
T.T
Loại kết cấu
Tiêu chí phân cấp
Cấp công trình
Đặc biệt
I
II
III
IV
2.1
2.1.1. Nhà, Kết cấu dạng nhà;
Nhà ở biệt thự không thấp hơn cấp III.
2.1.2. Công trình nhiều tầng có sàn (không gồm kết cấu Mục 2.2).
2.1.3. Kết cấu nhịp lớn dạng khung (không gồm kết cấu Mục 2.3 và 2.5)
Ví dụ: cổng chào, nhà cầu, cầu băng tải, khung treo biển báo giao thông, kết cấu tại các trạm thu phí trên các tuyến giao thông và các kết cấu nhịp lớn tương tự khác.
a) Chiều cao (m)
> 200
> 75 ÷ 200
> 28 ÷ 75
> 6 ÷ 28
≤ 6
b) Số tầng cao
> 50
> 20 ÷ 50
8 ÷ 20
2 ÷ 7
1
c) Tổng diện tích sàn (nghìn m2)
> 20
> 10 ÷ 20
1 ÷ 10
< 1
d) Nhịp kết cấu lớn nhất (m)
> 200
100 ÷ 200
50 ÷ < 100
15 ÷ < 50
< 15
đ) Độ sâu ngầm (m)
> 18
6 ÷ 18
< 6
e) Số tầng ngầm
≥ 5
2 ÷ 4
1
2.2
2.2.1. Kết cấu dạng cột, trụ, tháp trong các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông Chiều cao của kết cấu (m)
> 200
> 75 ÷ 200
> 28 ÷ 75
>6 ÷ 28
≤ 6
2.2.2. Kết cấu dạng cột, trụ, tháp trong công trình Hạ tầng kỹ thuật
Ví dụ: Cột ăng ten, tháp thu phát sóng truyền thanh/truyền hình; cột BTS; cột đèn, cột điện trong hệ thống chiếu sáng…
Chiều cao của kết cấu (m)
≥ 300
150 ÷ < 300
75 ÷ < 150
> 45 ÷ < 75
≤ 45
2.3
Tuyến cáp treo vận chuyển người a) Chiều cao trụ đỡ (m) hoặc Độ cao so với mặt đất, mặt nước (m)
> 200
> 75 ÷ 200
> 28 ÷ 75
> 6 ÷ 28
≤ 6
b) Khoảng cách lớn nhất (m) giữa hai trụ cáp
≥ 1.000
500 ÷ < 1.000
200 ÷ < 500
50 ÷ < 200
< 50
2.4
Kết cấu dạng bể chứa, si lô (Bể bơi, bể/giếng chứa các chất lỏng, chất khí, vật liệu rời; các bể kỹ thuật đặt thiết máy móc/thiết bị; Si lô; Tháp nước và các kết cấu chứa tương tự khác).
Đối với kết cấu chứa các chất độc hại (nguy hiểm tới sức khỏe con người, động vật, ảnh hưởng đến sự sống của thực vật): sau khi xác định cấp công trình theo Bảng này thì tăng lên một cấp, nhưng không thấp hơn cấp II và không có cấp đặc biệt.
a) Dung tích chứa (nghìn m3)
> 15
5 ÷ 15
1 ÷ < 5
< 1
b) Chiều cao kết cấu chứa (m)
≥ 75
> 28 ÷ < 75
6 ÷ 28
< 6
c) Độ sâu ngầm (m)
> 18
> 6 ÷ 18
> 3 ÷ 6
≤ 3
2.5
Cầu (trong công trình giao thông) 2.5.1. Cầu đường bộ: xét theo các tiêu chí (a, b);
2.5.2. Cầu đường sắt: xét theo các tiêu chí (b,c)
Cầu sử dụng công nghệ thi công mới (công nghệ thi công kết cấu chính của cầu, lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam) sau khi xác định cấp theo Bảng này thì tăng thêm một cấp.
a) Nhịp kết cấu lớn nhất (m)
> 150
> 100 ÷ 150
> 42 ÷ 100
> 25 ÷ 42
≤ 25
b) Chiều cao trụ cầu (m)
> 50
30 ÷ 50
15 ÷ < 30
6 ÷ < 15
< 6
c) Nhịp kết cấu lớn nhất (m)
> 100
50 ÷ 100
25 ÷ < 50
< 25
2.5.3. Cầu vượt dành cho người đi bộ, xe đạp; Cầu treo dân sinh (dành cho người đi bộ, gia súc, xe đạp, xe mô tô/gắn máy và xe thô sơ khác; cầu dây võng, một nhịp, nằm trên đường giao thông nông thôn và khổ cầu không lớn hơn 3,5 m) a) Nhịp kết cấu lớn nhất (m)
> 50
25 ÷ 50
< 25
b) Chiều cao trụ cầu hoặc Độ cao tính từ đáy kết cấu dầm cầu tới mặt đất/nước bên dưới (m)
> 30
15 ÷ 30
< 15
2.6
Hầm (hầm giao thông đường bộ, đường sắt; hầm thủy lợi, hầm thủy điện…)
Không bao gồm các loại hầm sau: hầm tàu điện ngầm; hầm dạng tuy nen kỹ thuật trong các nhà máy (Mục 2.10.4.b) và hầm mỏ khai thác tài nguyên, khoáng sản
a) Tổng chiều dài hầm (m)
> 1.500
500 ÷ 1.500
100÷ < 500
< 100
b) Diện tích mặt cắt ngang theo kích thước thông thủy của hầm (m2)
≥ 100
30 ÷ < 100
< 30
c) Kết cấu vỏ hầm
Có kết cấu vỏ hầm
Không có kết cấu vỏ hầm
2.7
Tường chắn
Tường chắn sử dụng cho trong công trình chỉnh trị thuộc Mục 2.11 và 2.12 thì xét thêm các tiêu chí của kết cấu thuộc các Mục này.
a) Nền là đá Chiều cao tường (m)
> 25 ÷ 40
> 15 ÷ 25
> 8 ÷ 15
≤ 8
b) Nền là đất cát, đất hòn thô, đất sét ở trạng thái cứng và nửa cứng
> 12 ÷ 20
> 5 ÷ 12
≤ 5
c) Nền là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo
> 10 ÷ 15
> 4 ÷ 10
≤ 4
2.8
Đập và các công trình thủy lợi, thủy điện chịu áp khác 2.8.1. Đập đất, đập đất – đá các loại a) Nền là đá Chiều cao đập (m)
> 100
> 70 ÷ 100
> 25 ÷ 70
> 10 ÷ 25
≤ 10
b) Nền là đất cát, đất hòn thô, đất sét ở trạng thái cứng và nửa cứng
> 35 ÷ 75
> 15 ÷ 35
> 8 ÷ 15
≤ 8
c) Nền là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo
> 15 ÷ 25
> 5 ÷ 15
≤ 5
2.8.2. Đập bê tông, bê tông cốt thép các loại và các công trình thủy lợi, thủy điện chịu áp khác a) Nền là đá Chiều cao đập (m)
> 100
> 60 ÷ 100
> 25 ÷ 60
> 10 ÷ 25
≤ 10
b) Nền là đất cát, đất hòn thô, đất sét ở trạng thái cứng và nửa cứng
> 25 ÷ 50
> 10 ÷ 25
> 5 ÷ 10
≤ 5
c) Nền là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo
> 10 ÷ 20
> 5 ÷ 10
≤ 5
2.9
Kết cấu gia cố bề mặt mái dốc (xây ốp gạch/đá, đổ bê tông hay các giải pháp khác trừ kết cấu tường chắn đất Mục 2.7) Chiều cao tính từ chân tới đỉnh mái dốc (m)
> 30
≤ 30
2.10
Tuyến ống/cống
Đối với các tuyến ống/cống có tổng chiều dài tuyến ≤ 1000 m: sau khi xác định cấp công trình theo Bảng này thì hạ xuống một cấp
2.10.1. Tuyến ống cấp nước (nước thô hoặc nước sạch) Đường kính trong của ống (mm)
≥ 800
400 ÷ < 800
150 ÷ < 400
< 150
2.10.2. Tuyến cống thoát nước mưa, cống chung
≥ 2.000
1.500 ÷ <2.000
600 ÷ < 1.500
< 600
2.10.3. Tuyến cống thoát nước thải
≥ 1.000
600 ÷ < 1.000
200 ÷ < 600
< 200
2.10.4. Cống cáp, hào, tuy nen (trong công trình thông tin, truyền thông, hầm dạng tuy nen kỹ thuật trong các nhà máy) a) Hào kỹ thuật, cống cáp Bề rộng thông thủy (m)
> 0,7
≤ 0,7
b) Tuy nen kỹ thuật
(Hầm dạng tuy nen kỹ thuật trong các nhà máy không lớn hơn cấp I)
Bề rộng thông thủy (m)
> 7
> 3 ÷ 7
≤ 3
2.10.5. Tuyến ống dẫn dầu, dẫn khí đốt a) Đường kính trong của ống (mm)
≥ 200
< 200
b) Vị trí xây dựng
Dưới biển
Dưới sông
Trên đất liền
2.11
Cảng biển 2.11.1. Công trình ven biển: Bến cảng biển; khu vực neo đậu chuyển tải, tránh trú bão; cầu cảng biển. a) Chiều cao bến (m) hoặc
Độ sâu mực nước (m)
> 20
> 15 ÷ 20
> 10 ÷ 15
> 5 ÷ 10
≤ 5
b) Diện tích mặt bến cảng (nghìn m2)
≥ 20
10 ÷ < 20
1 ÷ 10
< 1
2.11.2. Các kết cấu chỉnh trị cửa biển, ven biển (đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờ…)
2.11.3. Bến phà, cảng và cầu cảng ngoài đảo, bến cảng chuyên dụng, công trình trên biển (bến phao, đê thủy khí, bến cảng nổi đa năng…)
Chiều cao lớn nhất của công trình (m) hoặc
Độ sâu mực nước (m)
> 16
> 12 ÷ 16
> 8 ÷ 12
> 5 ÷ 8
≤ 5
2.12
Cảng đường thủy nội địa
2.12.1. Cảng, Bến hàng hóa, Bến hành khách, Cầu cảng đường thủy nội địa;
2.12.2. Các kết cấu chỉnh trị trong sông
a) Chiều cao bến (m) hoặc
Độ sâu mực nước (m)
> 8
> 5 ÷ 8
> 3 ÷ 5
≤ 3
b) Diện tích mặt bến (nghìn m2)
≥ 10
5 ÷ < 10
1 ÷ < 5
< 1
2.13
Âu tàu Độ sâu mực nước (m)
> 20
> 15 ÷ 20
> 10 ÷ 15
> 5 ÷ 10
≤ 5
2.14
Kết cấu quy mô nhỏ, lẻ khác
2.14.1. Hàng rào, tường rào; Lan can can bảo vệ và kết cấu tương tự khác Chiều cao (m)
> 6
≤ 6
2.14.2. Khối xây gạch/đá/bê tông hay tấm bê tông để làm các kết cấu nhỏ lẻ như bồn hoa, bia, mộ, mốc quan trắc (trên đất liền)… và các kết cấu có quy mô nhỏ, lẻ khác: cấp IV.
Bài viết trên đây của Luật Hoàng Phi là những nội dung liên quan đến được giải thích khái niệm phân cấp công trình là gì? ý nghĩa của việc phân cấp công trình và quy định về công trình dân dụng, công trình công nghiệp và việc phân cấp công trình theo quy định mới nhất hiện nay.