Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale – CFS) là gì?

Maersk-Mc-Kinney-Moller-Breaks-18000-TEU-Ceiling

Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale – CFS) (Nguồn: acronymsandslang)

Bạn đang xem: giấy chứng nhận free sale là gì

Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale – CFS)

Giấy chứng nhận lưu hành tự do – danh từ, trong tiếng Anh được dùng bởi cụm từ Certificate of Free Sale, viết tắt là CFS.

Giấy chứng nhận lưu hành tự do hay còn gọi là CFS, là văn bản chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp cho thương nhân xuất khẩu hàng hóa để chứng nhận hàng hóa đó được phép lưu hành tự do tại nước xuất khẩu.

Giấy chứng nhận lưu hành tự do bao gồm giấy chứng nhận mang tính đặc thù hoặc mang đầy đủ nội dung của giấy chứng nhận lưu hành tự do và các loại văn bản chứng nhận có nội dung tương tự. (Theo Luật Quản lí ngoại thương năm 2017)

Nội dung giấy chứng nhận lưu hành tự do

CFS phải có tối thiểu các thông tin sau:

a) Tên cơ quan, tổ chức cấp CFS.

b) Số, ngày cấp CFS.

Đọc thêm: Tổng hợp Marketing là làm gì? Tìm hiểu vai trò và các hình thức Marketing phổ biến 2021

c) Tên sản phẩm, hàng hóa được cấp CFS.

d) Loại hoặc nhóm sản phẩm, hàng hóa được cấp CFS.

đ) Tên và địa chỉ của nhà sản xuất.

e) Trên CFS phải ghi rõ là sản phẩm, hàng hóa được sản xuất và được phép bán tự do tại thị trường của nước sản xuất hoặc nước cấp CFS.

g) Họ tên, chữ kí của người kí CFS và dấu của cơ quan, tổ chức cấp CFS.

4. Bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lí qui định cụ thể trường hợp CFS được áp dụng cho nhiều lô hàng.

qui trình cấp CFS đối với hàng hóa xuất khẩu

a) Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến cơ quan cấp CFS, hồ sơ bao gồm:

Nên xem: Share cho bạn Inside Sales và AI – xu hướng chiến lược mới trong tương lai Lưu

– Văn bản đề nghị cấp CFS nêu rõ tên hàng, mã HS của hàng hóa, số chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm hoặc số đăng kí, số hiệu tiêu chuẩn (nếu có), thành phần hàm lượng hợp chất (nếu có), nước nhập khẩu hàng hóa: 1 bản chính, thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh.

– Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh, giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.

– Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có), bao gồm tên, địa chỉ của cơ sở, các mặt hàng sản xuất để xuất khẩu: 1 bản chính.

– Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa kèm theo cách thể hiện (trên nhãn hàng hóa hoặc trên bao bì hàng hóa hoặc tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hóa): 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.

b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng qui định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp CFS thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.

c) Thời hạn cấp CFS không quá 3 ngày làm việc, kể từ ngày thương nhân nộp hồ sơ đầy đủ, đúng qui định. Trường hợp không cấp CFS, cơ quan cấp CFS có văn bản trả lời nêu rõ lí do.

d) Cơ quan cấp CFS có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất trường hợp nhận thấy việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp CFS hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm qui định đối với CFS đã cấp trước đó.

đ) Số lượng CFS được cấp cho hàng hóa theo yêu cầu của thương nhân.

e) Trường hợp bổ sung, sửa đổi CFS; cấp lại do mất, thất lạc CFS, thương nhân gửi văn bản đề nghị và các giấy tờ liên quan đến cơ quan cấp CFS. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng qui định, cơ quan cấp CFS xem xét điều chỉnh, cấp lại CFS cho thương nhân. (Theo Nghị định Số: 69/2018/NĐ-CP)

Viết một bình luận