Marketing Mix là gì? Cung cấp Chiến Lược Marketing chi tiết kèm Ví Dụ minh họa cụ thể

Marketing là một công cụ đắc lực để doanh nghiệp có thể mang sản phẩm/dịch vụ của mình tiếp cận tới nhiều khách hàng hơn nữa. Nhưng marketing mix là gì? Chiến lược marketing mix là gì sẽ mang lại hiệu quả? Các yếu tố không thể thiếu trong marketing mix là gì? Cùng Blog Onshop giải đáp qua bài viết dưới đây.

Mục lục hide 1. Marketing mix là gì? 2. Vai trò của marketing mix 2.1 Đối với doanh nghiệp 2.2 Đối với người tiêu dùng 2.3 Đối với xã hội 3. Chiến lược marketing mix 4P cổ điển 3.1 Product (Sản phẩm) 3.2 Price (Giá cả) 3.3 Place (Phân phối) 3.4 Promotion (Xúc tiến hỗn hợp) 4. Chiến lược marketing mix 7P mới 4.1 People (Con người) 4.2 Process (Quy trình) 4.3 Physical Evidence (Bằng chứng vật lý) 5. Một số mô hình marketing mix khác 5.1 6P trong marketing 5.2 8P trong marketing 6. Case study mô hình 4P marketing của Starbucks

Bạn đang xem: marketing mix là gi

1. Marketing mix là gì?

Trong cuộc sống hiện đại bây giờ, chúng ta đã quá quen với thuật ngữ marketing. Marketing là quá trình làm việc với thị trường để thực hiện các cuộc trao đổi, nhằm thỏa mãn những nhu cầu và mong muốn của con người. Đã qua thời “hữu xã tự nhiên hương”, sản phẩm/dịch vụ ngày nay dù tốt đến đâu vẫn cần có sự hỗ trợ đắc lực từ marketing để có thể tiếp cận được nhiều khách hàng hơn.

Vậy marketing mix là gì? Đây là chiến lược marketing có sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ của nhiều thành phần để thích ứng với tình hình thị trường. Marketing mix sẽ gồm 4 yếu tố chính là Product (sản phẩm), Price (giá cả), Place (phân phối) và Promotion (xúc tiến hỗn hợp). Sự phối hợp này nghe có vẻ đơn giản, nhưng nếu các thành phần không được phối hợp đồng bộ và nhịp nhàng với nhau, một sản phẩm hoặc dịch vụ đầy hứa hẹn có thể thất bại hoàn toàn trên thị trường và khiến doanh nghiệp phải trả giá đắt.

marketing mix
Marketing mix là gì?

2. Vai trò của marketing mix

2.1 Đối với doanh nghiệp

Như đã đề cập ở trên, marketing mix giúp cho doanh nghiệp có thể tồn tại lâu dài và vững chắc trên thị trường. Các hoạt động của marketing khi phù hợp với hoàn cảnh thực tế của mỗi doanh nghiệp sẽ giúp công việc kinh doanh diễn ra trôi chảy, hạn chế được những rủi ro phát sinh, làm hài lòng khách hàng và nhờ đó đạt được lợi nhuận tối đa, phát triển kinh doanh bền vững.

2.2 Đối với người tiêu dùng

Marketing mix giúp tìm kiếm và khám phá ra những nhu cầu, mong muốn của người tiêu dùng để sáng tạo ra nhiều loại hàng hóa, nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm mang đến những lợi ích thỏa mãn hoặc hoặc thậm chí vượt quá mong đợi của họ. Sản phẩm/dịch vụ của bạn thỏa mãn người tiêu dùng khi cung cấp nhiều lợi ích hơn đối thủ cạnh tranh. Ngoài ra marketing mix còn tạo cơ hội cho việc trao đổi thông tin hai chiều: khách hàng có thể bày tỏ suy nghĩ, nguyện vọng của bàn thân và doanh nghiệp có thể thu thập những thông tin ấy đưa ra những sản phẩm/dịch vụ tối ưu hơn.

2.3 Đối với xã hội

Marketing mix còn được biết đến với các vai trò quan trọng trong xã hội. Các doanh nghiệp ngày nay còn tiến hành nhiều hoạt động vì cộng đồng để làm tròn trách nhiệm với xã hội, tạo sự thiện cảm với công chúng. Marketing mix trong quá trình toàn cầu hóa còn giúp người tiêu dùng tiếp cận được nhiều hàng hóa đa dạng của nước ngoài, doanh nghiệp mở rộng thị trường, tăng cường trao đổi thương mại quốc tế. Điều này góp phần nâng cao nền kinh tế của cả đất nước, cải thiện mức sống xã hội.

Qua những thông tin trên chúng ta đã có câu trả lời rõ ràng hơn cho câu hỏi marketing mix là gì? Vậy chiến lược marketing mix là gì? Cách yếu tố quan trọng trong marketing mix là gì? Cùng đọc tiếp phần dưới đây của bài viết.

3. Chiến lược marketing mix 4P cổ điển

Marketing mix nguyên bản được hình thành trên mô hình marketing 4P (Product, Price, Place, Promotion). Theo thời gian và sự phát triển phức tạp của marketing hiện đại, mô hình này được bổ sung, mở rộng lên thành mô hình marketing mix 6P, 7P, 8P,… Nhưng 4P trong marketing mix vẫn là khởi đầu quan trọng để doanh nghiệp có thể lập kế hoạch marketing sản phẩm hoặc đánh giá một sản phẩm hiện có.

Một chiến lược Marketing Mix thành công đòi hỏi sự hoàn hảo trong việc xây dựng chiến lược cho từng yếu tố trong 4P. Dưới đây là một số chiến lược gợi ý cho mỗi thành phần để các bạn tham khảo.

3.1 Product (Sản phẩm)

Theo quan điểm marketing: “Sản phẩm là những cái, những yếu tố có thể thỏa mãn nhu cầu hay ước muốn, được đưa ra chào bán trên thị trường với mục đích thu hút sự chú ý mua sắm, sử dụng hay tiêu dùng”. Như vậy, sản phẩm có thể hiểu là hàng hóa hữu hình (điện thoại, mỹ phẩm, bột giặt…) hoặc dịch vụ vô hình (thiết kế website, bệnh viện, quán cafe…).

Có thể phân loại sản phẩm theo thời hạn sử dụng và hình thái tồn tại (hàng hóa ngắn hạn, hàng hóa lâu bền, dịch vụ), thói quen mua hàng (sản phẩm tiện lợi, sản phẩm lựa chọn, sản phẩm đặc thù, sản phẩm thụ động), tư liệu sản xuất,… Từ đó doanh nghiệp có thể đưa ra các quyết định về sản phẩm.

marketing mix
Chính sách sản phẩm trong marketing mix

Quyết định về nhãn hiệu hàng hóa

Nhãn hiệu là tên gọi, thuật ngữ, biểu tượng, hình vẽ hay sự phối hợp giữa chúng được dùng để xác nhận sản phẩm của một người bán hay một nhóm người bán và để phân biệt chúng với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh (ví dụ Unilever, Nike, Toyota,…). Có thể đưa sản phẩm mới ra thị trường dưới nhãn hiệu của nhà sản xuất hoặc của nhà phân phối.

Có nên gắn nhãn hiệu cho sản phẩm không?

  • Sản phẩm có nhãn hiệu nổi tiếng có thể làm hàng hóa có giá cả cao hơn
  • Có được sự bảo hộ của luật pháp với các điểm độc đáo của sản phẩm
  • Phân khúc thị trường
  • Tạo dựng hình ảnh công ty
  • Thu hút và giữ chân khách hàng trung thành

Nên đặt tên nhãn hiệu như thế nào?

  • Đặt tên nhãn hiệu cho (Kinh Đô: Marie, AFC,…),
  • Nhãn hiệu đồng nhất với tất cả sản phẩm của doanh nghiệp (Electrolux: máy giặt, máy điều hòa,..),
  • Tên thương mại của công ty kết hợp với nhãn hiệu riêng của sản phẩm (Ford: Ford Focus, Ford Everest,…)
  • Tên nhãn hiệu tập thể cho từng dòng sản phẩm (Apple: iPhone, iMac, Macbook,…)

Quyết định về bao gói sản phẩm

Bao gói là những vật dụng chứa đựng, bảo vệ và quảng cáo sản phẩm. Trong kinh doanh ngày nay, bao gói còn được nhiều người coi là chữ P thứ năm (Packaging), là “người bán hàng thầm lặng”. Một bao gói hiệu quả cần đáp ứng 5 yếu tố cơ bản (VIEW):

  • Visibility: rõ ràng
  • Informative: cung cấp thông tin
  • Emotional impact: tác động về mặt cảm xúc
  • Workability: có giá trị sử dụng

Quyết định về chủng loại và danh mục sản phẩm

Chủng loại sản phẩm là một nhóm sản phẩm có mối liên hệ mật thiết với nhau như giống nhau về chức năng, bán chung cho một nhóm khách hàng, trong cùng một dãy giá, cùng kiểu tổ chức thương mại,… Doanh nghiệp có thể bổ sung thêm mặt hàng mới vào chủng loại sản phẩm hiện có nhằm mục đích tận dụng năng lực sản xuất thừa, tăng lợi nhuận, lấp chỗ trống chủng loại,…

Danh mục sản phẩm là tập hợp các chủng loại sản phẩm và các đơn vị sản phẩm do một người bán cụ thể đem chào bán cho người mua. Doanh nghiệp có thể phát triển sản phẩm dựa theo chiều rộng, chiều dài, chiều sâu hoặc tính đồng nhất danh mục sản phẩm. Danh mục sản phẩm cần hài hòa, phản ánh mức độ gần gũi của sản phẩm thuộc các nhóm chủng loại khác nhau xét theo góc độ mục đích sử dụng cuối cùng, những yêu cầu về sản xuất, các kênh phân phối,…

Quyết định marketing về sản phẩm mới

Ngày nay do sự thay đổi nhu cầu, thị hiếu của khách hàng, sự cạnh tranh của các đối thủ hoặc những tiến bộ kỹ thuật ra đời đòi hỏi doanh nghiệp phát triển sản phẩm mới. Sản phẩm mới ở đây có thể hiểu là sản phẩm mới đối với thị trường, sản phẩm mới đối với doanh nghiệp hoặc là sản phẩm cải tiến.

Một sản phẩm mới từ khi ra đời ý tưởng cho đến khi đưa ra thị trường sẽ trải qua các bước sau:

  • Hình thành ý tưởng
  • Sàng lọc ý tưởng
  • Phát triển và thử nghiệm
  • Hoạch định chiến lược marketing
  • Phân tích kinh doanh
  • Phát triển sản phẩm và thương hiệu
  • Thử nghiệm thị trường
  • Thương mại hóa sản phẩm

3.2 Price (Giá cả)

Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa, đồng thời biểu hiện tổng hợp các quan hệ kinh tế như cung – cầu hàng hóa, tích lũy tiêu dùng,… Để có thể đưa ra chiến lược giá cả phù hợp, doanh nghiệp cần nắm bắt được các tác nhân tác động đến giá cả, xác định mức giá bán cụ thể, điều chỉnh thay đổi giá và có ứng xử phù hợp trong việc cạnh tranh giá.

giá cả marketing mix là gì
Chiến lược về giá cả trong marketing mix

Các chính sách về giá cả luôn giúp định hình nhận thức về sản phẩm/dịch vụ của bạn trong mắt người tiêu dùng. Nếu giá bạn thấp hơn mặt bằng chung, họ thường sẽ nghĩ sản phẩm của bạn có chất lượng kém hơn khi so sánh bạn với các đối thủ cạnh tranh. Tuy nhiên nếu giá quá cao, chi phí mà khách phải trả sẽ vượt quá mức lợi ích mà họ nhận được, và họ sẽ coi trọng túi tiền của mình hơn sản phẩm của bạn. Hãy cân nhắc đến giá cả của các đối thủ cạnh tranh để đưa ra mức giá phù hợp.

Một số nhân tố ảnh hưởng đến việc định giá:

  • Nhân tố bên trong: Các mục tiêu marketing, marketing mix, chi phí sản xuất, các yếu tố khác,…
  • Nhân tố bên ngoài: Cầu thị trường mục tiêu, sự cạnh tranh, các yếu tố khác,…

Tiến trình xác định mức giá bán:

  • Xác định nhiệm vụ cho mức giá
  • Xác định số cầu của sản phẩm
  • Dự tính chi phí
  • Phân tích sản phẩm, chi phí và giá cả của đối thủ cạnh tranh
  • Lựa chọn phương pháp định giá
  • Lựa chọn mức giá cuối cùng

3.3 Place (Phân phối)

Phân phối là các hoạt động liên quan đến việc tổ chức, điều hành và vận chuyển sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng, nhằm tiêu thụ được nhanh, nhiều với chi phí thấp nhất.

Đề xuất riêng cho bạn: Mách bạn Facebook marketing là gì? Làm Facebook marketing như thế nào?

Có các loại trung gian phân phối là: nhà bán buôn, nhà bán lẻ, nhà phân phối, đại lý và môi giới. Kênh phân phối sẽ giúp:

  • Phân phối vật chất: Vận chuyển, dự trữ, bảo quản hàng hóa
  • Nghiên cứu thị trường: Thu thập các thông tin về nhu cầu, thị hiếu của khách hàng giúp nhà sản xuất thiết lập chiến lược kênh phân phối
  • Hỗ trợ xúc tiến hỗn hợp: Giúp nhà sản xuất truyền bá thông tin về sản phẩm
  • Chia sẻ rủi ro: Chấp nhận các rủi ro liên quan đến việc điều hành hoạt động của kênh
  • …..

Các căn cứ để thiết kế kênh phân phối

  • Mục tiêu của kênh phân phối
  • Đặc điểm của khách hàng mục tiêu (số lượng, mật độ, quy mô đặt hàng)
  • Đặc điểm của sản phẩm (giá trị, đặc tính hàng hóa)
  • Đặc điểm của trung gian thương mại (dịch vụ, sự sẵn có, thái độ)
  • Kênh phân phối của đối thủ cạnh tranh
  • Đặc điểm của doanh nghiệp (tài chính, khả năng quản lý,…)
  • Đặc điểm của môi trường marketing
giá cả marketing mix là gì
Chính sách phân phối sản phẩm trong marketing mix

Phân phối rộng rãi

  • Doanh nghiệp bán sản phẩm qua vô số trung gian thương mại ở mỗi cấp độ phân phối.
  • Mục tiêu là đáp ứng nhu cầu mua rộng rãi của người tiêu dùng.
  • Cách phân phối này phù hợp với những hàng hóa và dịch vụ thông thường.

Phân phối độc quyền

  • Trên mỗi khu vực, doanh nghiệp chỉ bán sản phẩm qua một trung gian thương mại duy nhất.
  • Các trung gian độc quyền này chỉ được bán duy nhất sản phẩm do nhà sản xuất cung cấp.
  • Được sử dụng với những hàng hóa đắt tiền, các hàng hóa cân lượng dự trữ lớn (ô tô, thiết bị điện tử,…).

Phân phối chọn lọc

  • Nhà sản xuất lựa chọn một số trung gian thương mại theo những tiêu chuẩn nhất định ở mỗi cấp phân phối.
  • Thường dùng cho các sản phẩm mà khách hàng mua có suy nghĩ, cân nhắc, hoặc cho các doanh nghiệp đang tìm cách thu hút các trung gian thương mại (Ví dụ Honda phân phối có chọn lọc các đại lý ủy quyền để phân phối sản phẩm).

3.4 Promotion (Xúc tiến hỗn hợp)

Bản chất của hoạt động xúc tiến hỗn hợp là sự truyền tin về sản phẩm và bản thân doanh nghiệp đến thị trường mục tiêu, nhằm mục đích thông báo, thuyết phục, nhắc nhở. Chính sách xúc tiến hỗn hợp chỉ được hình thành khi các chính sách sản phẩm, giá cả, phân phối đã được xác lập và triển khai.

Hoạt động xúc tiến hỗn hợp gồm 4 nội dung cơ bản:

  • Quảng cáo
  • Khuyến mãi
  • Quan hệ công chúng/Tuyên truyền
  • Bán hàng cá nhân
xúc tiến hỗn hợp marketing mix là gì
Chính sách xúc tiến hỗn hợp trong marketing

Quảng cáo

Là hình thức truyền tin chủ quan và gián tiếp về những ý tưởng, hàng hóa hoặc dịch vụ, được thực hiện theo yêu cầu của chủ thể quảng cáo, và chủ thể quảng cáo phải thanh toán các khoản chi phí. Đây là yếu tố quan trọng nhất phải nhắc đến đầu tiên khi tiến hành chiến lược xúc tiến hỗn hợp.

Phân loại quảng cáo:

  • Quảng cáo thông báo: Tung ra sản phẩm mới trên thị trường hoặc giới thiệu những công dụng mới của sản phẩm/dịch vụ hiện có,…
  • Quảng cáo thuyết phục: Được sử dụng để thuyết phục khách hàng chọn sản phẩm của doanh nghiệp, tạo ra nhu cầu có lựa chọn. Loại quảng cáo này rất quan trọng khi cạnh tranh trở nên khốc liệt.
  • Quảng cáo so sánh: Trực tiếp so sánh nhãn hiệu của một doanh nghiệp với một hoặc nhiều nhãn hiệu khác. Làm cho người tiêu dùng chuyển từ nhãn hiệu của đối thủ cạnh tranh sang nhãn hiệu của doanh nghiệp.
  • Quảng cáo nhắc nhở: Chủ yếu tác động đến khách hàng trung thành, làm cho khách hàng thường xuyên nghĩ tới sản phẩm, được sử dụng khi sản phẩm bước vào thời kỳ bão hòa.

Khuyến mại

Là tất cả các biện pháp tác động tức thời ngắn hạn để khuyến khích việc dùng thủ hoặc mua nhiều hơn sản phẩm, dịch vụ nhờ cung cấp những lợi ích bổ sung cho khách hàng.

Các yếu tố cần chú ý khi triển khai chương trình khuyến mại:

  • Cường độ kích thích
  • Đối tượng tham gia
  • Phương tiện phổ biến tài liệu
  • Thời gian kéo dài chương trình
  • Lựa chọn thời gian thực hiện khuyến mại
  • Xác định ngân sách xúc tiến

Quan hệ công chúng/Tuyên truyền

Là hoạt động nhằm xây dựng hình ảnh tốt đẹp cho thương hiệu hoặc doanh nghiệp trong cộng đồng, kích thích gián tiếp nhu cầu tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ của họ (tài trợ, tổ chức sự kiện, từ thiện,…).

Hoạt động này mang tính khách quan hơn quảng cáo nên dễ đi vào lòng người, tác động sâu sắc đến mức độ hiểu biết của xã hội và có khả năng thuyết phục người mua lớn.

  • Tuyên truyền cho sản phẩm: Gồm các nỗ lực cho công chúng biết về một sản phẩm nào đó.
  • Tuyên truyền hợp tác: Bao gồm truyền thông nội bộ cũng như bên ngoài để xã hội hiểu về tổ chức của mình, tạo hình ảnh tốt đẹp, tăng ưu thế cho công ty.
  • Vận động hành lang: Là việc giao tiếp với các chính khách để nhận được sự ủng hộ có lợi với doanh nghiệp.
  • Xử lý các khủng hoảng truyền thông, sự cố không mong muốn, gây dư luận xấu cho doanh nghiệp.

Bán hàng cá nhân

Là sự tiếp xúc trực tiếp giữa nhân viên bán hàng và khách hàng nhằm mục đích tư vấn, giới thiệu và thuyết phục khách hàng lựa chọn và mua sản phẩm, đồng thời thu nhận thông tin phản hồi từ khách hàng.

Việc bán hàng mang tính nghệ thuật rất cao. Trong một số trường hợp việc bán được hàng hay không phụ thuộc vào tài năng của nhân viên bán hàng. Do vậy nhân viên bán hàng cần được tuyển chọn, đào tạo cẩn thận, thấu hiểu tâm lý khách hàng, nhã nhặn, lịch sự.

4. Chiến lược marketing mix 7P mới

Mô hình 4P trong marketing ra đời tại thời điểm doanh nghiệp tập trung vào việc bán sản phẩm. Qua thời gian các yếu tố như dịch vụ và vai trò của dịch vụ khách hàng trong việc xây dựng, phát triển thương hiệu ngày càng trở nên quan trọng đòi hỏi doanh nghiệp phải chú trọng phát triển. Do đó mô hình marketing 7P ra đời, được xây dựng trên mô hình 4P nhưng bổ sung thêm People (con người), Process (quy trình), Physical Evidence (bằng chứng vật lý).

xúc tiến hỗn hợp marketing mix là gì
Mô hình 7P trong marketing mix là gì?

4.1 People (Con người)

Con người ở đây bao gồm cả thị trường mục tiêu và những người liên quan trực tiếp đến doanh nghiệp.

Nghiên cứu kỹ lưỡng là điều rất quan trọng để khám phá thị trường mục tiêu. Liệu có đủ số lượng người trong thị trường đang có nhu cầu cho một loại sản phẩm hay dịch vụ nhất định không?

Nhân viên của doanh nghiệp cũng là yếu tố quan trọng quyết định sự thành công của chiến lược marketing. Mấu chốt ở đây là việc tuyển đúng người và đào tạo bài bản dù đó là nhân viên bán hàng, lập trình viên, chăm sóc khách hàng,… Nhân viên được tuyển dụng và đào tạo tốt sẽ góp phần đáng kể vào sự hoạt động và phát triển của doanh nghiệp.

4.2 Process (Quy trình)

Hệ thống và quy trình tổ chức ảnh hưởng đến việc triển khai sản phẩm/dịch vụ, giúp doanh nghiệp bạn có thể cung ứng ra ngoài thị trường nhiều lần, cho nhiều khách hàng. Bạn cần đảm bảo việc xây dựng quy trình bài bản, tối thiểu hóa sai sót, góp phần tạo ra trải nghiệm cho khách hàng tốt nhất.

Và một quy trình phù hợp sẽ giúp bạn giảm thiểu đáng kể chi phí. Giảm thiểu ở đây có thể bao gồm các kênh bán hàng, hệ thống thanh toán, hệ thống phân phối, các quy trình đảm bảo việc hoạt động của doanh nghiệp hiệu quả,… Việc tinh chỉnh và tối ưu sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí và tối ưu hóa lợi nhuận.

4.3 Physical Evidence (Bằng chứng vật lý)

Physical Evidence trong 7P đề cập đến tất cả các thành phần vật lý mà người tiêu dùng sẽ tương tác với doanh nghiệp từ bao bì sản phẩm, logo, tài liệu quảng cáo, website cho đến cả danh thiếp của doanh nghiệp,…

Ngoài ra Physical Evidence cũng liên quan đến việc xây dựng thương hiệu, cách các sản phẩm của doanh nghiệp được cảm nhận trên thị trường.

5. Một số mô hình marketing mix khác

5.1 6P trong marketing

Các ngành hàng khác nhau sẽ có những cách dùng marketing mix khác nhau không chỉ 7P mà còn 6P, 8P. Tuy nhiên dù mấy P đi chăng nữa thì hãy nghĩ đơn giản 6P = Value. Mỗi chữ P đại diện cho những giá trị mà doanh nghiệp có thể đem tới người tiêu dùng. Ngoài các chữ P truyền thống như trong marketing 4P, mô hình 6P này bổ sung thêm hai yếu tố khác.

Proposition – “Lời hứa” của thương hiệu

Proposition hay còn được gọi là định vị thương hiệu, là lời hứa của thương hiệu với khách hàng của mình. Proposition đại diện cho tất cả những gì thuộc về thương hiệu. Một thương hiệu tốt là thương hiệu nói được điều khách hàng thích và cần, đồng thời tạo điều kiện tốt cho volume trong tương lai.

Xem thêm: Tổng hợp CRM là gì? Chiến lược CRM

Tuy nhiên nếu proposition chỉ đứng một mình thì sẽ vô nghĩa. Định vị thương hiệu cần được thể hiện bằng thông điệp truyền thông tốt, bao bì đóng gói tốt, giá cả tốt,… và quan trọng nhất là chất lượng sản phẩm tương xứng. Thiếu định vị tốt thương hiệu sẽ khó tồn tại lâu dài, sẽ khó tạo dựng được niềm tin trong lòng khách hàng dù có nói bao “lời hay ý đẹp”.

Packaging – Bao bì sản phẩm

Như đã nói ở trên, ngày nay bao bì ngày càng được chú trọng, thậm chí được nâng tầm lên thành một chữ P trong chiến lược marketing mix. Bao bì sản phẩm đẹp hay xấu sẽ ảnh hưởng rất lớn tới cảm xúc và suy nghĩ của khách hàng trong việc lựa chọn sản phẩm. Mặt khác khi trưng bày hàng hóa trên quầy kệ, nếu bao bì sản phẩm quá cầu kỳ sẽ tốn nhiều diện tích và khó sắp xếp chúng. Những yếu tố này đều đáng cân nhắc vì sẽ gây ảnh hưởng đến lượng hàng bán được.

5.2 8P trong marketing

Public – Công chúng

Một doanh nghiệp khi hoạt động sẽ có nhiều đối tượng khác nhau nên chiến lược marketing mix cần xác định rõ những nội dung chính để nhắm đến đối tượng mục tiêu. Public – công chúng ở đây nên được hiểu toàn diện là đối tượng bên trong (bao gồm những người có liên quan đến việc thực hiện chương trình) và đối tượng bên ngoài (những đối tượng mục tiêu cùng những cá nhân có liên quan…)

Partner – Đối tác

Để hoạt động hiệu quả doanh nghiệp không thể làm việc độc lập mà cần hợp tác với nhiều đối tác khác nhau. Họ cần tham khảo và trao đổi với những tổ chức liên quan trong cộng đồng, các tổ chức chuyên môn,… có cùng mục đích để đảm bảo chiến dịch được tiến hành mang lại hiệu quả tốt nhất.

Policy – Chính sách

Những chiến lược marketing mix khi được thực hiện sẽ là động lực để thay đổi hành vi, thái độ nhất định. Nhưng cần có chính sách, những biện pháp cụ thể, có sự kết hợp chặt chẽ để đảm bảo việc marketing đạt được hiệu quả như mong muốn một cách bền vững và chắc chắn.

Purse Strings – Ngân quỹ

Chiến lược được đề ra sẽ chỉ nằm trên giấy nếu không có ngân quỹ để thực hiện. Ngân quỹ này được thông qua các nguồn như lợi nhuận kinh doanh kiếm được, quỹ từ thiện, trợ cấp xã hội,…

6. Case study mô hình 4P marketing của Starbucks

Có lẽ trong chúng ta không ai còn xa lạ với Starbucks – chuỗi cửa hàng cafe hàng đầu thế giới này. Cho đến nay, Starbucks có đến hơn 17,000 cơ sở trên 55 quốc gia toàn thế giới, bao gồm Mỹ, Anh, Úc, Pháp, Đức,… Sự nổi tiếng và thành công của Starbucks đến từ nhiều yếu tố trong đó phải kể đến chiến lược marketing mix hiệu quả.

Vậy cụ thể chiến lược marketing mix là gì mà đã đưa Starbuck trở thành ông lớn trong ngành cafe?

starbucks sử dụng marketing
Starbucks là chuỗi cửa hàng cafe hàng đầu thế giới

Sản phẩm

Starbucks chuyên về cà phê và đồ uống liên quan đến cà phê. Các loại cà phê của Starbucks được phân loại theo 4 tiêu chí khác nhau như dựa trên loại hạt cafe, độ rang, độ caffeine, mùi vị. Điều này giúp phục vụ nhu cầu đa dạng của mọi người dùng trên thế giới.

Tuy nhiên trong quá trình phát triển, Starbucks nhận thấy nhu cầu của đối tượng khách hàng tiềm năng tuy không thích cafe nhưng muốn được trải nghiệm, gắn bó với không gian của Starbucks. Do đó thương hiệu này đã phát triển các dòng sản phẩm trà hoa quả phục vụ đối tượng khách hàng này.

Ngoài ra quanh năm Starbucks còn không ngừng làm mới sản phẩm với các dòng sản phẩm theo mùa, sản phẩm phiên bản giới hạn, sản phẩm cho mùa lễ hội…

Các sản phẩm của Starbucks có tính thống nhất mạnh mẽ đến mức họ sẵn sàng loại bỏ các sản phẩm nếu gây ảnh hưởng đến sản phẩm mũi nhọn của mình. Điển hình là Starbucks đã nhưng bán sản phẩm bánh sandwich ăn sáng vì nó làm mất hương vị thơm ngon của cafe – sản phẩm chủ lực của Starbucks.

Giá cả

Chiến lược giá mà Starbucks sử dụng là chiến lược giá cao cấp, tận dụng xu hướng hành vi mọi người nhận thức mối tương quan giữa giá cả cao và chất lượng sản phẩm cao. Các sản phẩm của Starbucks có giá đắt hơn hầu hết sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. Sử dụng chiến lược giá này, Starbucks đã tự định vị thương hiệu của mình là một thương hiệu cao cấp. Tuy nhiên dù giá cao nhưng công ty vẫn luôn cố gắng trong việc cung cấp các sản phẩm chất lượng thực sự và cung cấp cho khách hàng trải nghiệm tương xứng khi sử dụng dịch vụ.

Phân phối

Starbucks cung cấp hầu hết sản phẩm của mình trong các quán cà phê của chính Starbucks. Sản phẩm của Starbucks có mặt trong khoảng 33.000 cửa hàng cafe ở Mỹ và 5.500 ở thị trường quốc tế. Một số địa điểm chính mà Starbucks sử dụng để phân phối sản phẩm của mình đến gần khách hàng hơn:

  • Quán cà phê
  • Nhà bán lẻ
  • Ứng dụng di động
  • Gọi cà phê chỉ trong chốc lát với Starbucks App

Xúc tiến hỗn hợp

Các hình thức xúc tiến hỗn hợp chính của Starbucks bao gồm truyền miệng, quảng cáo, khuyến mãi và quan hệ công chúng. Việc truyền miệng thường tập trung cấp cấp trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ để khuyến khích mọi người truyền đi những thông tin tích cực. Starbucks cũng quảng bá sản phẩm của mình thông qua truyền hình, các phương tiện truyền thông in ấn và Internet. Các chương trình khuyến mãi được sử dụng trong Starbucks Awards – một chương trình cung cấp các ưu đãi cho khách hàng sau khi họ sử dụng một số lượng sản phẩm nhất định.

Qua bài viết trên đây Blog Onshop đã phần nào giúp bạn trả lời câu hỏi marketing mix là gì và cung cấp các kiến thức tổng quan nhất cần có cho một chiến lược marketing mix hiệu quả. Chúc các bạn sẽ có thể lên được chiến lược marketing mix tốt nhất cho sản phẩm/dịch vụ của mình.

Onshop – Nền tảng thương mại điện tử hợp nhất cung cấp dịch vụ thiết kế website để tối ưu công việc kinh doanh online.

Tạo thử website miễn phí trên Onshop

Xem thêm các bài viết về marketing trên Blog Onshop

Một số bài viết liên quan:

  • Xây dựng kế hoạch Marketing cho sản phẩm mới HIỆU QUẢ và ẤN TƯỢNG
  • Tài Liệu Marketing siêu HOT – Bí kíp tự học Marketing HIỆU QUẢ
  • TẠI SAO phải thiết kế website doanh nghiệp? Liệu bạn đã biết?
  • Cách marketing hiệu quả là gì? Bật mí cách xây dựng chiến lược marketing chi tiết

5 / 5 ( 10 votes ) Post Views: 1,563 Share this…

  • Facebook
  • Pinterest
  • Twitter
  • Linkedin
  • Tumblr
  • Reddit
  • email

Viết một bình luận