- Thôn, ấp, xã, thị trấn, khu phố, thành phố,… trong tiếng Anh
- Một số lưu ý khi viết địa chỉ phường, khu phố, xã, huyện, tỉnh,…
- Một số cách viết địa chỉ phường, khu phố, xã, huyện, tỉnh,…trong tiếng Anh
- 1. Ở Thành phố
- 2. Ở khu vực nông thôn
- 3. Địa chỉ chung cư
- 1. At dùng với địa chỉ, địa điểm cụ thể (số nhà…)
- 2. On dùng cho tên đường
- 3. In dùng với các vùng rộng lớn, không gian chung như đất nước, tỉnh, huyện, khu dân cư…
Viết địa chỉ bằng tiếng Việt đã rắc rối thì chuyển sang tiếng Anh nó còn phức tạp và dễ gây nhầm lẫn hơn nhiều. Bài viết này trước hết mình sẽ đưa ra từ vựng về địa chỉ nhà như thôn, ấp, xã, phường, huyện, quận, tỉnh, thành phố, khu phố, tổ dân phố trong tiếng Anh là gì? Sau đó mình sẽ hướng dẫn các bạn cách viết địa chỉ trong tiếng Anh sao cho chuẩn xác nhé.
Thôn, ấp, xã, thị trấn, khu phố, thành phố,… trong tiếng Anh
Đơn vị Trong tiếng Anh Ngách Alley Ngõ, hẻm Lane Đường Street Tổ dân phố / Khu phố Group / Quarter Ấp, thôn, xóm, đội Hamlet Làng Village Xã Commune Phường Ward Huyện, quận District Phố (nhỏ), thị trấn Town Tỉnh Province Thành phố City Tiểu bang State
Bạn đang xem: phường trong tiếng anh là gì
Một số lưu ý khi viết địa chỉ phường, khu phố, xã, huyện, tỉnh,…
1. Với các xã, huyện, đường, phường, quận có tên là chữ thì đặt phía trước các danh từ tiếng Anh kể trên.
Ví dụ:
Đường Lý Thường Kiệt = Ly Thuong Kiet street
Phường Minh Khai = Minh Khai ward
Quận Gò Vấp = Go Vap district
2. Với các xã, huyện, đường, phường, quận có tên là số thì đặt phía sau các danh từ tiếng Anh kể trên.
Ví dụ: Đường 1, phường 2, quận 3 = Street 1, ward 2, district 3
3. Một số từ viết tắt
Number = No. Apartment = Apt.
Street = St. Lane = Ln.
District = Dist. Road = Rd.
Room = Rm.
Một số cách viết địa chỉ phường, khu phố, xã, huyện, tỉnh,…trong tiếng Anh
1. Ở Thành phố
123 đường Lê Lợi
⟹ 123 Le Loi Street
Xem thêm: Hot Các phép tính Cộng, Trừ, Nhân, Chia trong tiếng Anh
Số nhà 17, đường Lê Lợi, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
⟹ No. 17, Le Loi Street, District 1, Ho Chi Minh City
23 Trần Quang Khải, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
⟹ 23 Tran Quang Khai Street, District 1, Ho Chi Minh City
Đường D2, phường 25, quận Bình Thạnh
⟹ Street D2, Ward 25, Binh Thanh District.
Ngách 20C, ngõ 12, đường Tố Hữu, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
⟹ 20C Alley, 12 Lane, To Huu Street, Trung Van Ward, Nam Tu Liem District, Ha Noi
Số nhà 10, ngõ 20, đường La Thành, quận Ba Đình, Hà Nội
⟹ No. 10, 20 Lane, La Thanh Street, Ba Dinh District, Ha Noi
2. Ở khu vực nông thôn
Thôn (xóm) Phú Lợi, xã Hòa An, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên
⟹ Phu Loi Hamlet, Hoa An commune, Phu Hoa District, Phu Yen province
Ấp 5, xã Xuân Tây, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai.
⟹ Hamlet 5, Xuan Tay commune, Cam My District, Dong Nai province.
Xóm 1, xã Hải Minh, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
⟹ Hamlet 1, Hai Minh commune, Hai Hau District, Nam Dinh province
Xem thêm: #58 Châm ngôn sống bằng tiếng Anh hay nhất mọi thời đại
3. Địa chỉ chung cư
Căn hộ 930, chung cư D3, đường Lý Thái Tổ, quận 10, thành phố Hồ Chí Minh
Đọc thêm: Share cho bạn Vị ngữ trong tiếng Anh: Các trường hợp kèm ví dụ
⟹ Flat Number 930, Apartment Block D3, Ly Thai To St., District 10, HCM City Phòng số 5, tòa nhà Mùa Xuân, 125 đường Vũ Ngọc Phan, quận Thanh Xuân, Hà Nội, Việt Nam
⟹ Room No.5, Spring Building, Vu Ngoc Phan Street, Thanh Xuan District, Ha Noi, Viet Nam
Tòa tháp Sailling, 111 A đường Pastuer, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
⟹ Sailling Tower, 111A Pastuer Street, District 1, Ho Chi Minh City, Viet Nam
Giới từ đi với địa chỉ trong tiếng Anh
Khi sử dụng các địa chỉ nêu trên để diễn đạt 1 câu hoàn chỉnh, chúng ta cần thêm chủ ngữ, vị ngữ và đặc biệt quan trọng đó là dùng giới từ sao cho đúng. Phía dưới là kiến thức tóm tắt, nếu bạn muốn hiểu chuyên sâu hơn thì hãy đọc bài viết về giới từ trong tiếng Anh nhé.
1. At dùng với địa chỉ, địa điểm cụ thể (số nhà…)
Ví dụ:
I am at 123 Le Loi Street.
Can you meet me at 5 Le Duan street this afternoon?
2. On dùng cho tên đường
Ví dụ:
I am driving on Le Cong Thanh street.
Her school is located on Nguyen Chi Thanh street.
3. In dùng với các vùng rộng lớn, không gian chung như đất nước, tỉnh, huyện, khu dân cư…
Ví dụ:
They used to live in Paris, but now they’re somewhere in Austria.
I am playing soccer in my neighborhood.
Hi vọng những kiến thức mà bài viết cung cấp sẽ giúp bạn tự tin hơn khi viết địa chỉ bằng tiếng Anh, phục vụ tốt cho học tập và công việc của bạn. Bạn còn thắc mắc ở điểm nào thì hãy bình luận bên dưới để mình giúp đỡ nhé! Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết!
Xem thêm: Bảng 360 động từ bất quy tắc đầy đủ