- 1. Doanh nghiệp nước ngoài là gì?
- 2. Đặc điểm của Doanh nghiệp nước ngoài là gì?
- 3. Ưu điểm, nhược điểm của Doanh nghiệp nước ngoài là gì?
- 3.1. Ưu điểm của Doanh nghiệp nước ngoài là gì?
- 3.2. Nhược điểm của Doanh nghiệp nước ngoài là gì?
- 4.Quy trình thành lập Doanh nghiệp nước ngoài là gì?
- Bước 1: Xin quyết định, chủ trương đầu tư. (thực hiện đối với một số trường hợp cần xin quyết định, chủ trương đầu tư)
- Bước 2: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Bước 3: Thủ tục thành lập doanh nghiệp vốn nước ngoài
- Bước 4: Xin giấy phép kinh doanh (thực hiện đối với một số ngành nghề đặc biệt)
- 5. Dịch vụ của ACC liên quan đến Doanh nghiệp nước ngoài là gì?
- Tư vấn cho khách hàng quy trình thành lập công ty vốn nước ngoài bao gồm:
- Hỗ trợ khách hàng chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty 100% vốn nước ngoài, soạn thảo các văn bản pháp ly theo quy định của Luật đầu tư 2020, bao gồm các nội dung như:
- Đại diện cho khách hàng khi thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài; thay mặt nhà đầu tư làm việc với các cơ quan có thẩm quyền.
- Mời các bạn tham khảo
Doanh Nghiệp nước ngoài là gì? Hiện nay, đầu tư nước ngoài vào Việt Nam là xu thế phát triển tất yếu trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Số liệu của Cục đầu tư nước ngoài cho thấy FDI vào Việt Nam tăng mạnh trong năm 2021 so với cùng kì năm ngoái cả ở vốn đầu tư cấp mới và tăng thêm. Các Doanh Nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập và phát triển ngày càng rộng rãi. Vậy Doanh Nghiệp nước ngoài là gì? ACC sẽ giải đáp các thông tin về vấn đề: Doanh Nghiệp nước ngoài là gì thông qua bài viết sau đây.
Nội dung bài viết:
Bạn đang xem: doanh nghiệp đầu tư nước ngoài là gì
- 1. Doanh nghiệp nước ngoài là gì?
- 2. Đặc điểm của Doanh nghiệp nước ngoài là gì?
- 3. Ưu điểm, nhược điểm của Doanh nghiệp nước ngoài là gì?
- 3.1. Ưu điểm của Doanh nghiệp nước ngoài là gì?
- 3.2. Nhược điểm của Doanh nghiệp nước ngoài là gì?
- 4.Quy trình thành lập Doanh nghiệp nước ngoài là gì?
- Bước 1: Xin quyết định, chủ trương đầu tư. (thực hiện đối với một số trường hợp cần xin quyết định, chủ trương đầu tư)
- Bước 2: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Bước 3: Thủ tục thành lập doanh nghiệp vốn nước ngoài
- Bước 4: Xin giấy phép kinh doanh (thực hiện đối với một số ngành nghề đặc biệt)
- 5. Dịch vụ của ACC liên quan đến Doanh nghiệp nước ngoài là gì?
- Tư vấn cho khách hàng quy trình thành lập công ty vốn nước ngoài bao gồm:
- Hỗ trợ khách hàng chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty 100% vốn nước ngoài, soạn thảo các văn bản pháp ly theo quy định của Luật đầu tư 2020, bao gồm các nội dung như:
- Đại diện cho khách hàng khi thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài; thay mặt nhà đầu tư làm việc với các cơ quan có thẩm quyền.
- Mời các bạn tham khảo
1. Doanh nghiệp nước ngoài là gì?
Để hiểu Doanh nghiệp nước ngoài là gì, cần phải tìm hiểu các quy định của Luật đầu tư 2020. Điều 3 Luật đầu tư 2020 quy định
+ Tổ chức kinh tế là tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh .
+ Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
Từ những định nghĩa này có thể hiểu, Doanh nghiệp nước ngoài (hay Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) là tổ chức kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
2. Đặc điểm của Doanh nghiệp nước ngoài là gì?
Về cơ bản Doanh nghiệp nước ngoài là một loại hình doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo luật doanh nghiệp Việt Nam. Là một loại hình đầu tư mang tính ổn định, bền vững và có tổ chức, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có các đặc điểm chính như sau:
Thứ nhất, Doanh nghiệp nước ngoài có các đặc điểm chung giống như các doanh nghiệp thông thường khác, bao gồm các đặc điểm về hình thức tổ chức, cơ cấu tổ chức, tư cách pháp lý. Điều này có nghĩa là Doanh nghiệp nước ngoài phải được tổ chức dưới các hình thức doanh nghiệp theo quy định của pháp luật Việt Nam. Nhà đầu tư nước ngoài có quyền lựa chọn một loại hình doanh nghiệp phù hợp với nhu cầu của mình để thực hiện hoạt động kinh doanh bao gồm: Doanh nghiệp tư nhân; công ty hợp danh; công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; công ty TNHH hai thành viên trở lên; và công ty cổ phần.
Thứ hai, điều kiện riêng đối với các nhà đầu tư nước ngoài khi tiến hành thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài:
+ Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài. Cụ thể, cần xem xét đến các ngành nghề hạn chế nhà đầu tư nước ngoài bao gồm: Ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường và ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện.
Khoản 10 Điều 17 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định cụ thể về tỉ lệ sở hữu vốn của các nhà đầu tư như sau: Hạn chế về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại các điều ước quốc tế về đầu tư được áp dụng như sau:
- Trường hợp nhiều nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế và thuộc đối tượng áp dụng của một hoặc nhiều điều ước quốc tế về đầu tư thì tổng tỷ lệ sở hữu của tất cả các nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế đó không được vượt quá tỷ lệ cao nhất theo quy định của một điều ước quốc tế có quy định về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài đối với một ngành, nghề cụ thể;
- Trường hợp nhiều nhà đầu tư nước ngoài thuộc cùng một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế thì tổng tỷ lệ sở hữu của tất cả các nhà đầu tư đó không được vượt quá tỷ lệ sở hữu quy định tại điều ước quốc tế về đầu tư áp dụng đối với các nhà đầu tư đó;
- Đối với công ty đại chúng, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán, trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài thì thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán;
- Trường hợp tổ chức kinh tế có nhiều ngành, nghề kinh doanh mà điều ước quốc tế về đầu tư có quy định khác nhau về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài thì tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức kinh tế đó không vượt quá hạn chế về tỷ lệ sở hữu nước ngoài đối với ngành, nghề có hạn chế về tỷ lệ sở hữu nước ngoài thấp nhất.
Ngoài các trường hợp trên, pháp luật không giới hạn tỉ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài trong công ty vốn đầu tư nước ngoài.
+ Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
3. Ưu điểm, nhược điểm của Doanh nghiệp nước ngoài là gì?
3.1. Ưu điểm của Doanh nghiệp nước ngoài là gì?
Không phải ngẫu nhiên mà việc thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ngày càng phát triển trong bối cảnh kinh tế hiện tại. Có thể nhận thấy, công ty vốn được ngoài được đẩy mạnh phát triển bởi những ưu điểm nổi trội như sau:Thứ nhất, công ty vốn nước ngoài chịu sự quản lý điều hành của nhà đầu tư nước ngoài, do đó cách thức quản lý sẽ có sự khác biệt so với các doanh nghiệp trong nước, thường đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn.
Nên xem: Công nghệ thông tin
Thứ hai, công ty vốn nước ngoài được thành lập và phát triển bởi các nhà đầu tư nước ngoài, do đó có thể đem đến nhiều lợi thế về công nghệ và vốn, thu hút được nhiều nguồn nhân lực cả trong và ngoài nước.
Thứ ba, việc thành lập công ty vốn nước ngoài phù hợp với xu thế hội nhập quốc tế hiện nay, các nhà đầu tư nước ngoài có thể tận dụng lợi thế của mình thông qua các mối quan hệ rộng rãi.
3.2. Nhược điểm của Doanh nghiệp nước ngoài là gì?
Ngoài những ưu điểm nổi bật, có thể thấy công ty vốn nước ngoài cũng tồn tại một số hạn chế như sau:
Thứ nhất, công ty vốn đầu tư nước ngoài khi vào Việt Nam sẽ gặp phải sự khác biệt về văn hóa kinh doanh với những doanh nghiệp trong nước, ảnh hưởng tới việc tiếp cận thị trường Việt Nam. Chưa kể sự khác biệt về văn hóa kinh doanh có thể đem đến sự bất đồng trong nội bộ các nhà đầu tư.
Thứ hai, pháp luật Việt Nam mặc dù đã có sự mở rộng cho các nhà đầu tư nước ngoài nhưng vẫn trong một khuôn khổ nhất định vì một phần còn nhằm mục đích bảo vệ nhà đầu tư trong nước. Điều này thể hiện ở hai điểm:
- Tỷ lệ góp vốn có thể bị hạn chế tại một số ngành nghề đặc biệt
- Phải thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư, với hồ sơ và thủ tục khá phức tạp.
4.Quy trình thành lập Doanh nghiệp nước ngoài là gì?
Quy trình, thủ tục thành lập Doanh nghiệp nước ngoài khác phức tạp, thường bao gồm các bước chính sau:
Bước 1: Xin quyết định, chủ trương đầu tư. (thực hiện đối với một số trường hợp cần xin quyết định, chủ trương đầu tư)
- Tùy thuộc và loại dự án, quy mô mà nhà đầu tư phải đăng ký xin quyết định, chủ trương đầu tư với cơ quan có thẩm quyền tương ứng. Thẩm quyền quyết định thuộc về một trong các cơ quan bao gồm: Quốc hội, Thủ tướng Chính Phủ, UBND cấp tỉnh.
- Nhà đầu tư chuẩn bị và nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án cho một trong các cơ quan có thẩm quyền là Bộ kế hoạch và đầu tư và Cơ quan đăng ký đầu tư của UBND cấp tỉnh
- Các cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành các bước thẩm định hồ sơ và ra quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của luật đầu tư 2020.
Bước 2: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, thủ tục gồm các bước như sau:
Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư, hồ sơ bao gồm những nội dung sau:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận.
- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
- Đề xuất dự án đầu tư. Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.
- Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.
- Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
- Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
(Lưu ý: Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định trên, trong đó đề xuất dự án đầu tư được thay bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều kiện quy định trong Luật đầu tư 2020
Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư. Sau khi đã được các cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư. Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư trong thời hạn 5-15 ngày tùy từng trường hợp cụ thể
Bước 3: Thủ tục thành lập doanh nghiệp vốn nước ngoài
Ngay sau khi nhận được Giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư phải thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định Luật doanh nghiệp 2020. Về cơ bản, các bước trình tự thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cũng giống với thành lập doanh nghiệp trong nước. Các nhà đầu tư lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp, soạn hồ sơ tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp để nộp hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền.
Thủ tục thành lập doanh nghiệp cơ bản gồm các bước sau:
+ Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
+ Công bố doanh nghiệp trên cổng thông tin điện tử quốc gia
Dành cho bạn: Chia sẻ Ý nghĩa của 13 hạnh đầu đà
+ Khắc dấu công ty có vốn đầu tư nước ngoài
+ Thông báo mẫu dấu
+ Đăng ký mã thuế, chữ ký số.
Luật Doanh nghiệp quy định thời gian thực hiện các thủ tục trên từ 05 đến 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được Giấy chứng nhận đầu tư.
Bước 4: Xin giấy phép kinh doanh (thực hiện đối với một số ngành nghề đặc biệt)
Sau khi thực hiện hoạt động thành lập doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài, tùy từng hoạt động kinh doanh mà doanh nghiệp cần tiến hành thêm bước xin giấy phép kinh doanh.
>> Nếu bạn cũng quan tâm đến thành lập doanh nghiệp nói chung và thành lập doannh công ty tại singapore, mời bạn tham khảo thêm bài viết của ACC!
5. Dịch vụ của ACC liên quan đến Doanh nghiệp nước ngoài là gì?
Với hệ thống văn phòng luật chuyên nghiệp toàn quốc và đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, nhiệt huyết, Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp. ACC sẽ cung cấp cho khách hàng dịch vụ liên quan đến thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài bao những nội dung cụ thể như:
Tư vấn cho khách hàng quy trình thành lập công ty vốn nước ngoài bao gồm:
- Tư vấn các chủ trương, chính sách của Nhà nước liên quan đến đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
- Tư vấn về điều kiện thành lập công ty vốn nước ngoài.
- Tư vấn các bước thành lập công ty vốn nước ngoài bao gồm các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép kinh doanh.
Ngoài ra, ACC hỗ trợ tư vấn cho khách hàng những nội dung khác liên quan như lựa chọn địa điểm đầu tư, chế độ báo cáo giám sát định kỳ sau khi lập dự án, chế độ kê khai thuế, chế độ kế toán,… ngoài ra đồng hành pháp lý cùng khách hàng trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, cung cấp các dịch vụ pháp lý trong quá trình điều hành hoạt động doanh nghiệp.
Hỗ trợ khách hàng chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty 100% vốn nước ngoài, soạn thảo các văn bản pháp ly theo quy định của Luật đầu tư 2020, bao gồm các nội dung như:
- Chuẩn bị hồ sơ tài liệu cần thiết để xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án, cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, con dấu pháp nhân, Giấy phép kinh doanh.
- Nghiên cứu, xem xét hồ sơ do khách hàng cung cấp.
Đại diện cho khách hàng khi thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài; thay mặt nhà đầu tư làm việc với các cơ quan có thẩm quyền.
Trên đây là những thông tin về Doanh nghiệp nước ngoài là gì cùng những quy định hiện hành về thành lập công ty vốn nước ngoài và dịch vụ của chúng tôi.
Nếu quý khách có nhu cầu cung cấp thêm thông tin hoặc tư vấn, hỗ trợ về vấn đề này xin vui lòng liên hệ số hotline hoặc gửi email cho ACC chúng tôi để được giải đáp.
Khách hàng có thể trực tiếp gọi điện qua số điện thoại được ACC cung cấp trên trang chính thức để được tư vấn miễn phí, online:
Hotline: 1900.3330
Zalo: 0789277892
Hoặc tham khảo website chính thức của chúng tôi: Công ty Luật ACC
Ngoài ra, khách hàng có nhu cầu có thể đến trực tiếp gặp mặt và đặt ra mong muốn, yêu cầu với ACC để được tư vấn bởi đội ngũ chuyên viên, luật sư giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài của chúng tôi.
Mời các bạn tham khảo
- Thành lập chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam
- Thành lập văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam
- Tham khảo Các bước thành lập công ty 100% vốn nước ngoài
- Tham khảo Doanh nghiệp nước ngoài là gì?
- Tham khảo Thành lập công ty có người nước ngoài góp vốn
- Tham khảo Thành lập công ty con của doanh nghiệp nước ngoài
- Tham khảo Thành lập công ty thương mại 100% vốn nước ngoài
- Tham khảo Phí thành lập công ty 100 vốn nước ngoài
- Tham khảo Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài là gì?
- Tham khảo Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài