Hình minh họa (Nguồn: Investopedia)
Bạn đang xem: lãi suất trong tiếng anh là gì
Lãi suất (Interest rate)
Lãi suất – danh từ, trong tiếng Anh được dùng bởi cụm từ Interest rate.
Lãi suất là giá cả của quyền sử dụng một đơn vị vốn vay trong một đơn vị thời gian nhất định (ngày, tuần, tháng hay năm).
Đây là loại giá cả đặc biệt, được hình thành trên cơ sở giá trị sử dụng chứ không phải trên cơ sở giá trị. Giá trị sử dụng của khoản vốn vay là khả năng mang lại lợi nhuận cho người đi vay khi sử dụng vốn vay trong hoạt động kinh doanh hoặc mức độ thỏa mãn một hoặc một số nhu cầu nào đó của người đi vay.
Diễn biến của lãi suất có ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống hằng ngày của mỗi chủ thể kinh tế. Nó tác động đến những quyết định của cá nhân như chi tiêu hay để dành, mua nhà hay mua trái phiếu hay gửi tiền vào một tài khoản tiết kiệm. (Theo Giáo trình Ngân hàng Thương mại, NXB Thống kê)
Các loại lãi suất căn cứ theo nghiệp vụ ngân hàng
Lãi suất tiền gửi ngân hàng
Tham khảo thêm: Chỉ bạn 54 Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành đóng gói
Là lãi suất ngân hàng trả cho các khoản tiền gửi vào ngân hàng. Lãi suất tiền gửi ngân hàng có nhiều mức khác nhau tùy thuộc vào:
– Loại tiền gửi là nội tệ hay ngoại tệ.
– Loại tài khoản là tiền gửi thanh toán hay tiền gửi tiết kiệm.
– Loại thời hạn là không kì hạn, ngắn hạn hay dài hạn.
– Qui mô tiền gửi.
Lãi suất tín dụng ngân hàng
Là lãi suất mà người đi vay phải trả cho ngân hàng là người cho vay. Lãi suất tín dụng ngân hàng cũng có nhiều mức tùy theo loại tiền, thời hạn, phương thức, mục đích của tiền vay, và theo mức độ quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng.
Đối với các ngân hàng thương mại, hai loại lãi suất này hình thành nên những khoản thu nhập và chi phí chủ yếu của ngân hàng.
Xem thêm: Chia sẻ Băng Keo Tiếng Anh Là Gì?
Lãi suất chiết khấu
Áp dụng khi ngân hàng cho khách hàng vay dưới hình thức chiết khấu thương phiếu hoặc giấy tờ có giá khác chưa đến hạn thanh toán của khách hàng. Nó được tính bằng tỉ lệ phần trăm trên mệnh giá của giấy tờ có giá và được khấu trừ ngay khi ngân hàng đưa tiền vay cho khách hàng.
Như vậy, lãi suất chiết khấu được trả trước cho ngân hàng chứ không trả sau như lãi suất tín dụng thông thường.
Lãi suất liên ngân hàng
Là lãi suất mà các ngân hàng áp dụng khi cho nhau vay trên thị trường liên ngân hàng. Lãi suất liên ngân hàng được hình thành qua quan hệ cung cầu vay vốn trên thị trường liên ngân hàng và chịu sự chi phối bởi lãi suất cho các ngân hàng trung gian vay của Ngân hàng trung ương.
Mức độ chi phối này phụ thuộc vào sự phát triển và hoạt động thị trường mở và tỉ trọng sử dụng vốn vay ngân hàng trung ương của các ngân hàng trung gian.
Lãi suất cơ bản
Là lãi suất được các ngân hàng sử dụng làm cơ sở để ấn định mức lãi suất của mình. Lãi suất cơ bản được hình thành khác nhau tùy từng nước, nó có thể do Ngân hàng trung ương ấn định; hoặc có thể do bản thân các ngân hàng tự xác định căn cứ vào tình hình hoạt động cụ thể của ngân hàng mình; hoặc căn cứ vào mức lãi suất cơ bản của một số ngân hàng đứng đầu rồi cộng trừ biên độ dao động theo một tỉ lệ phần trăm nhất định để hình thành lãi suất cơ bản của mình. (Theo Giáo trình Ngân hàng Thương mại, NXB Thống kê)