Share 80 Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành chứng khoán

Chứng khoán là một lĩnh vực thu hút sự quan tâm của rất nhiều người. Với những người mới bắt đầu thì việc tìm hiểu sẽ khó khăn vì nhiều thuật ngữ và từ vựng chuyên ngành khá nhiều. Để giúp dễ dàng tiếp cận hơn, 4Life English Center (e4Life.vn) sẽ tổng hợp lại các từ vựng tiếng Anh chuyên ngành chứng khoán thông dụng trong bài viết dưới đây!

Tiếng Anh chuyên ngành chứng khoán
Từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành chứng khoán

Mục lục hiện

Bạn đang xem: thị trường chứng khoán tiếng anh là gì

  1. 1. Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành chứng khoán
  2. 2. Thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành chứng khoán
  3. 3. Thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành chứng khoán dành cho nhà đầu tư chuyên nghiệp

1. Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành chứng khoán

  • Securities industry: Ngành chứng khoán.
  • Securities: Chứng khoán.
  • Transfer of securities: Sự chuyển nhượng chứng khoán.
  • Securities market: Thị trường chứng khoán.
  • Speculative securites: Chứng khoán đầu cơ.
  • Interest bearing securities: Chứng khoán sinh lãi.
  • Investment securities: Chứng khoán đầu tư.
  • Public securities: Chứng khoán nhà nước.
  • Exchange of securities: Sự trao đổi chứng khoán.
  • Fixed – yield securities: Chứng khoán có lợi tức cố định.
  • Variable- yield securities: Chứng khoán có lợi tức thay đổi.
  • Listed securities: Chứng khoán yết bảng, chứng khoán giao dịch được.
  • Foreign securities: Chứng khoán nước ngoài.
  • To give security: Nộp tiền bảo chứng.
  • To deposit securities with…: Ký thác chứng khoán ở…
  • To lay in stock: Đưa vào dự trữ.
  • To have in stock: Có sẵn (hàng hóa).
  • To stand security for someone: Đứng ra bảo đảm cho ai đó.
  • To stock up: Mua tích trữ, cất vào kho, để vào kho.
  • To lend money without securities: Cho vay không có vật bảo đảm.
  • To take stock of…: Kiểm kê hàng trong kho…
  • To take stock in…: Mua cổ phần của công ty…
  • Unlisted securities: Chứng khoán không yết bảng.
  • Unquoted securites: Chứng khoán không yết giá.
  • Unweighted index: Chỉ số bất quân bình.
  • Unquoted stock: Cổ phiếu không yết giá.
  • Unlisted stock: Cổ phiếu không yết bảng.
  • Index: Chỉ số, chỉ tiêu, nguyên tắc, chỉ đạo, mục lục.
  • Annual stocktaking: Sự kiểm kê hàng năm.
  • Advance against securities: Tiền cho vay.
  • Bank stock: Vốn của ngân hàng.
  • Bearer securities: Chứng khoán vô danh.
  • Capital stock: Vốn phát hàng = Vốn cổ phần.
  • Commodity price index: Chỉ số vật giá.
  • Common stock: (Mỹ) Cổ phần thường.
  • Cost of living index: Chỉ số giá sinh hoạt.
  • Stockbroker: Người môi giới chứng khoán, người mua bán cổ phần chứng khoán.
  • Volume index of exports: Chỉ số khối lượng hàng xuất khẩu.
  • Weighted index: Chỉ số quân bình.
  • Whole sale price index: Chỉ số giá bán buôn (bán sỉ).
  • Dow jones index: Chỉ số Đao Giôn.
  • Full paid stock: Cổ phần nộp đủ tiền.
  • General stock: Cổ phiếu thông thường.
  • Gilt – edged securities: Chứng khoán viền vàng, chứng khoán loại 1.
  • Gilt – edged stock: Cổ phiếu loại 1.
  • Government securities: Trái khoán nhà nước, công trái.
  • Government stock: Chứng khoán nhà nước, công trái.
  • Listed stock: Cổ phiếu yết bảng (Mỹ).
  • Price and wages index: Chỉ số giá và lượng.
  • Preference stock: Cổ phiếu ưu tiên.
  • Production index: Chỉ số sản xuất.
  • Purchase and sale of stock: Sự mua bán chứng khoán.
  • Retail price index: Chỉ số giá bán lẻ.
  • Realizable securities: Chứng khoán có thể bán được (có thể đổi thành tiền được).
  • Registered securities: Chứng khoán ký danh.
  • Marketable securities: Chứng khoán lưu thông, chứng khoán giao dịch được.
  • Negotiable securities: Chứng khoán có thể chuyển nhượng được.
  • Pledging of securities: Sự thế chấp chứng khoán.
  • Quoted securities: Chứng khoán được định giá.
  • Security: Vật bảo đảm, tiền bảo đảm, sự bảo đảm, chứng khoán.
  • Stock: Cổ phiếu, kho dự trữ, hàng trong kho, vốn.
  • Stock in hand = Stock in trade = Stock on hand: Hàng có sẵn, hàng tồn kho.
  • Stock – account = Stock – book: Sổ nhập và xuất hàng.
  • Stock borrowed: Chứng khoán được gia hạn thanh toán.
  • Stock carried: Chứng khoán được gia hạn thanh toán.
  • Stockjobbery: Sự đầu cơ chứng khoán.
  • Stockjobbing: Sự đầu cơ chứng khoán.
  • Stocklist: Bảng giá chứng khoán.
  • Stock broking: Người môi giới chứng khoán.
  • Stock certificate: Giấy chứng nhận có cổ phần.
  • Stock exchange: Sở giao dịch chứng khoán.
  • Stock operator: Người buôn chứng khoán.
  • Stock circles: Giới giao dịch chứng khoán.
  • Stockman (Mỹ): Người coi kho.
  • Stock market: Thị trường chứng khoán.
  • Stockpile //: Kho dự trữ, dự trữ.
  • Stockroom: Buồng kho.
  • Stock tip: Sự mách nước riêng cho việc giao dịch chứng khoán.
  • Stockholder: Người giữ chứng khoán.
  • Stockist: Người tích trữ hàng.
  • Stockjobber: Người đầu cơ chứng khoán.
  • Stocktaking: Sổ kiểm kê hàng, sự kiểm kê hàng.
  • Stock turnover: Sự luân chuyển hàng.
  • Security of bearer: Chứng khoán không tên, chứng khoán vô danh.
  • Securities for debt: Sự bảo đảm một món nợ.
  • Securities for someone: Sự bảo đảm cho ai.

2. Thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành chứng khoán

  • Báo cáo tài chính (Financial statement): Báo cáo tài chính là các bản ghi chính thức về tình hình các hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp.
  • Bán tháo (Bailing out): Bailing out- bán tháo- chỉ việc bán nhanh bán gấp một chứng khoán hay một loại hàng hóa nào đó bất chấp giá cả, có thể bán với mức giá thấp hơn rất nhiều so với khi mua vào, như một biện pháp cứu vãn thua lỗ hơn nữa khi chứng khoán hay mặt hàng này đang theo chiều rớt giá trên thị trường. Với thị trường chứng khoán, mọi thông tin đều là tài nguyên quí giá, thì chỉ cần một tín hiệu “không lành” đã có thể gây lên hiện tượng bán tháo.
  • Bán khống (Short Sales): Trong tài chính, Short sales hay Short selling hoặc Shorting là một nghiệp vụ trên thị trường tài chính được thực hiện nhằm mục đích lợi nhuận thông qua giá chứng khoán giảm.
  • Bán cổ phần khơi mào (Equity carve out): Hoạt động bán cổ phần khơi mào, còn gọi là chia tách một phần, xảy ra khi công ty mẹ tiến hành bán ra công chúng lần đầu một lượng nhỏ (dưới 20%) cổ phần của công ty con mà nó nắm hoàn toàn quyền sở hữu.
  • Bản cáo bạch (Prospectus): Khi phát hành chứng khoán ra công chúng, công ty phát hành phải công bố cho người mua chứng khoán những thông tin về bản thân công ty, nêu rõ những cam kết của công ty và những quyền lợi của người mua chứng khoán… để trên cơ sở đó người đầu tư có thể ra quyết định đầu tư hay không. Tài liệu phục vụ cho mục đích đó gọi là Bản cáo bạch hay Bản công bố thông tin.
  • Bảo lãnh (Underwrite): Bảo lãnh là thuật ngữ tài chính chỉ việc một người hoặc một tổ chức chấp nhận rủi ro mua một loại hàng hóa giấy tờ nào đó để đổi lấy cơ hội nhận được món lời khác.
  • Bẫy tăng giá (Bull trap): Bẫy tăng giá được hình thành dưới dạng một tín hiệu giả cho thấy dường như chứng khoán đang có dấu hiệu đảo chiều, bắt đầu tăng giá sau một đợt sụt giảm liên tiếp.
  • Bẫy giảm giá (Bear trap): Bẫy giảm giá được hình thành dưới dạng một tín hiệu giả cho thấy dường như chứng khoán đang có dấu hiệu đảo chiều, bắt đầu giảm giá sau một đợt tăng liên tiếp.
  • Bù trừ chứng khoán và tiền (Clearing): Bù trừ chứng khoán và tiền là khâu hỗ trợ sau giao dịch chứng khoán.
  • Biên an toàn (Margin of safety): Là một nguyên lý đầu tư trong đó nhà đầu tư chỉ mua chứng khoán khi giá thị trường thấp hơn nhiều so với giá trị nội tại của chứng khoán đó. Nói cách khác, khi mức giá thị trường thấp hơn nhiều so với mức giá nội tại mà nhà đầu tư xác định thì khoảng chênh lệch giữa hai giá trị này được gọi là biên an toàn.
  • Chứng khoán (Security): Chứng khoán là các loại giấy tờ có giá và có thể mua bán trên thị trường, gọi là thị trường chứng khoán, khi đó chứng khoán là hàng hóa trên thị trường đó.
  • Chứng khoán phái sinh (Derivatives): Chứng khoán phái sinh (derivatives) là những công cụ được phát hành trên cơ sở những công cụ đã có như cổ phiếu, trái phiếu, nhằm nhiều mục tiêu khác nhau như phân tán rủi ro, bảo vệ lợi nhuận hoặc tạo lợi nhuận.
  • Chỉ số A-D (Advance – Decline Index): Chỉ số A-D là chỉ số xác định xu hướng thị trường.
  • Chênh lệch giá đặt mua/bán (Bid/Ask spread): Chênh lệch giá đặt mua/đặt bán là mức chênh lệch giữa giá mua và giá bán của cùng một giao dịch (cổ phiếu, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn, tiền tệ).
  • Cầm cố chứng khoán (Mortgage stock): Cầm cố chứng khoán là một nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán trên cơ sở hợp đồng pháp lý của hai chủ thể tham gia, trong đó quy định rõ giá trị chứng khoán cầm cố, số tiền vay, lãi suất và thời hạn trả nợ, phương thức xử lý chứng khoán cầm cố.
  • Chênh giá mở cửa thị trường (Opening gap): Trong giao dịch cổ phiếu chênh giá mở cửa thị trường là hiện tượng giá mở cửa chênh lệch rất lớn so với giá đóng cửa ngày hôm trước, thông thường là do những thông tin đặc biệt tốt hoặc đặc biệt xấu trong thời gian thị trường đóng cửa.
  • Các khoản đầu tư ngắn hạn (Short Term Investments): Các khoản đầu tư ngắn hạn là một tài khoản thuộc phần tài sản ngắn hạn nằm trên bảng cân đối kế toán của một công ty.
  • Cổ phần (Share): Cổ phần là khái niệm chỉ các chứng nhận hợp lệ về quyền sở hữu một phần đơn vị nhỏ nhất của doanh nghiệp nào đó.
  • Cổ phiếu phổ thông (Common stock): Cổ phiếu thường hay còn gọi là cổ phiếu phổ thông là loại chứng khoán đại diện cho phần sở hữu của cổ đông trong một công ty hay tập đoàn, cho phép cổ đông có quyền bỏ phiếu và được chia lợi nhận từ kết quả hoạt động kinh doanh thông qua cổ tức và/hoặc phần giá trị tài sản tăng thêm của công ty theo giá thị trường.
  • Cổ phiếu lưu hành trên thị trường (Outstanding shares): Cổ phiếu lưu hành trên thị trường là số cổ phần hiện đang được các nhà đầu tư nắm giữ, bao gồm cả các cổ phiếu giới hạn được sở hữu bởi nhân viên của công ty hay cá nhân khác trong nội bộ công ty.

3. Thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành chứng khoán dành cho nhà đầu tư chuyên nghiệp

  • Analyst: An expert who studies financial data (on credit or securities or sales or financial patterns etc.) and recommends appropriate business actions. Nhà phân tích: Chuyên gia nghiên cứu các dữ liệu tài chính (về tín dụng, chứng khoán, kinh doanh hoặc mô hình tài chính…) và đề xuất phương hướng kinh doanh phù hợp.
  • Asset allocaton: An investment strategy that aims to balance risk and reward by apportioning a portfolio’s assets according to an individual’s goals, risk tolerance and investment horizon. Phân bổ tài sản: Một chiến lược đầu tư nhằm mục tiêu cân bằng giữa rủi ro và lợi nhuận bằng cách phân bổ tài sản của danh mục đầu tư theo mục tiêu của một cá nhân, khả năng chịu rủi ro và khả năng đầu tư.
  • Blue chip: Well established company with good earnings and regular stock dividends. Công ty nổi tiếng: Công ty hoạt động tốt với thu nhập tốt và chia cổ tức thường xuyên.
  • Bear market: A market condition in which the prices of securities are falling or are expected to fall. Thị trường theo chiều giá xuống: Một điều kienj của thị trường trong đó giá các chứng khoán đang giảm hoặc dự kiến sẽ giảm.
  • Bond: A debt investment in which an investor loans money to an entity (corporate or governmental) that borrows the funds for a defined period of time at a fixed interest rate. Trái phiếu (hình thức cho vay nợ): Một khoản nợ mà một nhà đầu tư cho vay tiền một thực thể (công ty hoặc chính phủ) trong một khoảng thời gian nhất định với lãi suất cố định.
  • Bull market: A financial market of a group of securities in which prices are rising or are expected to rise. Thị trường theo chiều giá lên: Một nhóm cổ phiếu trong thị trường chứng khoán có giá đang tăng hoặc được kỳ vọng sẽ tăng.
  • Capital: Financial assets or the financial value of assets, such as cash. Vốn: Tài sản tài chính hoặc giá trị tài sản tài chính như tiền.
  • Compounding: Is the process in which interest is earned on both the principal- the amount you deposited-and on any previously earned interest. Tính lãi kép: Là quá trình mà lãi suất nhận được từ cả tiền gốc – số tiền bạn gửi và bất kỳ khoản lãi nào đã có trước đó.
  • Dividend: Payment to shareholders, on a per-share basis, out of the company’s earnings. Chia cổ tức: Việc trả cho các cổ đông dựa trên dựa trên cơ sở mỗi cổ phần trong tổng thu nhập của công ty.
  • Diversification: The act of investing in many different assets rather than just a few so as to reduce risk. Đa dạng hóa đầu tư: là hành vi đầu tư vào nhiều tài sản khác nhau chứ không chỉ là một số ít nhằm giảm thiểu rủi ro.
  • Economics: Production and consumption of goods and services. Hoạt động kinh doanh: Sản cuất và tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ.
  • Fixed Income security: An investment that provides a return in the form of fixed periodic payments and the eventual return of principal at maturity. Chứng khoán cho thu nhập cố định: Một khoản đầu tư mang lại một khoản hoàn trả dưới hình thức thanh toán định kỳ và hoàn trả gốc khi đáo hạn.
  • Growth investment: Type of investment you buy and hold, holding it will increase in value over time. Đầu tư tăng trưởng: Loại hình đầu tư mà bạn mua và nắm giữ, nắm giữ nó sẽ tăng giá trị theo thời gian.
  • Income statement: A summary of income and expenses during a specific period of time; also known as profit and loss statement. Báo cáo kết quả kinh doanh: Tóm tắt về thu nhập và chi phí trong một khoảng thời gian cụ thể, còn được biết đến như báo cáo lãi lỗ.
  • Interest: A fixed charge for borrowing money. Lãi suất: Một khoản phí cố định để vay tiền.
  • NASDAQ: National Association of Securities Dealers Automated Quotation system. NASDAQ: Sàn giao dịch chứng khoán Quốc gia lớn nhất nước Mỹ.
  • Portfolio: Consists of all the securities held by an investor. Danh mục đầu tư: bao gồm các chứng khoán do nhà đầu tư nắm giữ.
  • Risk: A chance that has an unknown outcome. Rủi ro: Một thay đổi mang lại kết quả chưa xác định.
  • Speculation: To engage in business dealings that involve some risk in hopes of making a profit. Đầu cơ: Tham gia các giao dịch kinh doanh liên quan đến một số rủi ro với hy vọng kiếm được lợi nhuận.
  • Savings plan: Putting money aside in a systematic way to help reach a financial goal. Quỹ tiết kiệm: Đưa tiền vào một cách có hệ thống giúp đạt được mục tiêu tài chính.
  • Stock: A certificate documenting the shareholder’s ownership in the corporation. Cổ phần: một giấy chứng nhận quyền sở hữu cổ phần trong công ty.
  • Volatility: Being easily excited. Biến động: Dễ dàng thay đổi.

Từ vựng Tiếng Anh dành cho chuyên ngành chứng khoán khá là khó học. Hy vọng với những tự vựng và thuật ngữ mà 4Life English Center (e4Life.vn) mang tới sẽ giúp bạn tự tin hơn khi sử dụng Tiếng Anh chuyên ngành chứng khoán. Hãy lựa chọn cách học tốt nhất dành cho bản thân để có thể dễ dàng ghi nhớ nhé!

Tham khảo thêm: Tổng hợp Sàn Upcom là gì? 5 Kinh nghiệm kiếm tiền ở sàn Upcom

Tham khảo thêm:

  • Phương pháp học tiếng Anh cho người đi làm
  • Học giao tiếp tiếng Anh cho người đi làm

Đánh giá bài viết [Total: 118 Average: 4.9]

Viết một bình luận