- Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh là gì?
- Phân loại đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
- Chức năng của đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
- Cách sử dụng đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
- Sử dụng đại từ làm chủ ngữ trong câu
- Sử dụng đại từ làm tân ngữ trong câu
- Sử dụng đại từ làm tân ngữ gián tiếp của động từ
- Sử dụng đại từ làm tân ngữ của giới từ
- Bài tập về đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
- I. Điền đại từ thích hợp thay thế cho danh từ trong ngoặc:
- III. Tìm đại từ thay thế cho danh từ cho trước:
- IV. Tìm đại từ thích hợp thay thế cho danh từ được gạch chân:
- Đáp án và giải thích
- NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
- Comments
3.8 (76.8%) 537 votes
Đối với người mới bắt đầu học tiếng Anh thì một trong những kiến thức nền tảng cơ bản đầu tiên đó là đại từ nhân xưng. Việc có được một nền móng vững chắc sẽ giúp quá trình tự học tiếng Anh của bạn trở nên dễ dàng hơn rất nhiều. Cùng Step Up tìm hiểu về loại từ này và xem chúng có vai trò, chức năng gì trong câu nhé!
Bạn đang xem: đại từ nhân xưng trong tiếng anh là gì
Nội dung bài viết
- Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh là gì?
- Phân loại đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
- Chức năng của đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
- Cách sử dụng đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
- Bài tập về đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh là gì?
Định nghĩa: Đại từ nhân xưng hay còn được là gọi đại từ xưng hô – một từ dùng để đại diện cho 1 danh từ chỉ người, vật, sự vật , sự việc được nhắc đến ở trong câu hoặc câu trước đó để tránh việc lặp lại từ không cần thiết .
Mục đích :
- Thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ
- Hạn chế việc lặp lại một từ nhiều lần trong các câu
Ví dụ : My father is a teacher.
My father is tall
My father has a black hair
Khi miêu tả về bố có nếu chúng ta dùng đi dùng lại từ “My father” sẽ khiến câu văn khá nhàm chán và tạo cảm giác mệt mỏi cho người đọc đúng không nào.
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. TẢI NGAY
Phân loại đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
Như các bạn đã biết, đại từ nhân xưng thường được dùng là chủ ngữ và tân ngữ trong tiếng Anh. Bên dưới đây là 7 đại từ nhân xưng được chia theo ngôi , số lượng, giống loài. Do được sử dụng nhiều nên khả năng ghi nhớ các từ này không quá khó khăn, nhưng chú ý nhầm lẫn nhé.
Đại từ
Ngôi trong tiếng anh
Dịch nghĩa
I
Ngôi thứ nhất số ít
Tôi, mình, tao, tớ
We
Ngôi thứ nhất số nhiều
Chúng tôi, chúng ta, chúng mình,…
You
Ngôi thứ hai số ít và số nhiều
Bạn, mày, đằng ấy,…
He
Ngôi thứ ba số ít, giống đực
Anh ấy, ông ấy, cậu ấy,…
She
Ngôi thứ ba số ít, giống cái
Cô ấy, bà ấy, chị ấy, ả ta,…
It
Ngôi thứ ba số ít
Nó
They
Ngôi thứ ba số nhiều
Họ, bọn họ, chúng, chúng nó
Chức năng của đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
Đại từ nhân xưng được sử dụng khá phổ biến. Trong thi cử hay trong giao tiếp thì chúng ta đều thấy sự xuất hiện của nó. Với 7 từ được chia làm 2 loại chức năng chính.
- Chủ ngữ
- Tân ngữ
Ngôi của đại từ nhân xưng
Chủ ngữ
Tân ngữ
Ngôi thứ nhất
I
me
We
Dành cho bạn: Share cho bạn Trong tầm kiểm soát hoặc ngoài tầm kiểm soát
us
Ngôi thứ hai
You
you
Ngôi thứ ba
He
him
She
her
They
Them
It
It
Khác với danh từ, đại từ nhân xưng có hai dạng khác nhau tùy theo vị trí đứng của nó trong câu.
Ví dụ :
- My mother is sick. I go to buy medicine for my mother
Cụm danh từ My mother không thay đổi dù là ở vị trí chủ ngữ hay tân ngữ
- She is sick. I went to buy medicine for her
Đại từ She là chủ ngữ, her là tân ngữ cùng mang nghĩa là cô ấy.
Đại từ nhân xưng trong tiếng anh dạng mở rộng:
Đại từ chủ ngữ
Đại từ tân ngữ
Đại từ phản thân
Tính từ sở hữu
Đại từ sở hữu
I(tôi)
Me(là tôi)
myself (chính tôi)
my (của tôi)
mine
(là của tôi)
you (bạn)
You (là bạn)
yourself, yourselves
(chính bạn
your
(của bạn)
yours
(là của bạn)
he, she, it
(anh/cô ta, nó)
him, her, it
(là anh/cô ấy, nó)
himself, herself, itself
(chính anh/cô ấy, nó)
his, her, its
Xem thêm: Chia sẻ "Kính Cận" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
(của anh/cô ấy, nó
his, hers
(là của anh/cô ấy)
we (chúng tôi)
us (là chúng tôi)
ourselves (chính chúng tôi)
our
(của chúng tôi/chúng ta)
ours
(là của chúng tôi/thuộc về chúng tôi)
they (chúng nó)
them (là chúng nó)
themselves
(chính chúng nó)
their
(của chúng)
theirs
(là của chúng nó/thuộc về chúng nó)
Tìm hiểu thêm; Những kiến thức tổng quát nhất về đại từ sở hữu
Cách sử dụng đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
Trong cả văn nói và văn viết người ta sử dụng Đại từ nhân xưng để tránh, giảm đi sự lặp từ không đáng có. Tạo thiện cảm giúp người nghe cảm thấy dễ chịu khi không phải nghe lặp đi lặp lại một từ hay một cụm danh từ.
Sử dụng đại từ làm chủ ngữ trong câu
Đại từ làm chủ ngữ thường được đặt ở đầu câu, đứng trước động từ.
Ví dụ: He has lived here for 3 years
Sử dụng đại từ làm tân ngữ trong câu
Đại từ làm tân ngữ trong câu sẽ đứng sau động từ.
Ví dụ: I saw her at the party last night.
Sử dụng đại từ làm tân ngữ gián tiếp của động từ
Đại từ đứng trước danh từ và đứng sau động từ.
Ví dụ: Ann gave him a book.
Sử dụng đại từ làm tân ngữ của giới từ
Đại từ đứng sau giới từ.
Ví dụ: We couldn’t do it without them.
Bài tập về đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
Để tổng kiểm tra những kiến thức mới học được bên trên chúng ta cùng đến với một vài bài tập nho nhỏ nhé.
I. Điền đại từ thích hợp thay thế cho danh từ trong ngoặc:
- ……….is dancing. (John)
- ……….is blue. (the car)
- ………. are on the table. (the books)
- ………. is drinking. (the cat)
- ………. are cooking a meal. (my mother and I)
- ………. are in the garage. (the motorbikes)
- ………. is riding his motorbike. (Nick)
- ………. is from England. (Jessica)
- ………. has a sister. (Diana)
- Have ………. got a bike, Marry?
II. Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống:
- ……….am sitting on the chair.
- ………. are listening to the radio.
- Are………. from Australia?
- ………. is going to school.
- ………. are cooking dinner.
- ………. was a nice day yesterday.
- ………. are watching TV.
- Is ……….Marry’s sister?
- ………. are playing in the room.
- Are ………. in the supermarket?
III. Tìm đại từ thay thế cho danh từ cho trước:
- I →
- you →
- he →
- she →
- it →
- we →
- they →
IV. Tìm đại từ thích hợp thay thế cho danh từ được gạch chân:
- The mother always gives the girls household work.
- me b. them c. you
- I am reading the newspaper to my Grandmother.
- her b. us c. him
- The boys are riding their motorbikes.
- it b. them c. her
- My brother is writing an email to Bob.
- me b. her c. him
- I don’t understand the explanation.
- she b. her c. it
- Marry is talking to Helen.
- her b. him c. me
- Close the door, please.
- it b. them c. us
- Can you pick up the people in the airport, please?
- you b. them c. us
- The bikes are for John.
- him b. her c. you
- Can you pass them to my brother and me, please?
- her b. me c. us
Đáp án và giải thích
I.
- He is dancing. – Anh ấy đang nhảy.
- It is black. – Nó (là) màu đen. The car là một vật.
- They are on the table. – Chúng đang ở trên bàn.
- It is eating. – Nó đang ăn.
- We are cooking a meal. – Chúng tôi đang nấu một bữa ăn.
- They are in the garage. – Chúng đang ở trong gara.
- He is riding his motorbike. – Anh ấy đang lái chiếc xe máy của anh ấy.
- She is from England. – Cô ấy đến từ nước Anh.
- She has a sister. – Cô ấy có một người chị/em gái.
- Have you got a bike, Marry? – Bạn có chiếc xe đạp nào không, Marry?
II. Tất cả các câu này đều cần một đại từ chủ ngữ làm chủ ngữ trong câu.
- I am sitting on the chair. Tôi đang ngồi trên ghế.
- We are listening radio. Chúng tôi đang nghe đài.
- Are you from Australia? Có phải bạn đến từ nước Úc.
- He is going school. Anh ấy đang đến trường.
- They are cooking dinner. Họ đang nấu bữa tối.
- It was a nice day yesterday. Hôm qua là một ngày tuyệt vời.
- We are watching TV. Chúng tôi đang xem TV.
- Is she Marry’s sister? Có phải cô ấy là chị/em gái của Marry.
- You are playing in the room. Bạn đang chơi trong phòng
- Are they in the supermarket? Có phải họ đang ở siêu thị không?
III.
- I → me
- you → you
- he → him
- she → her
- it → it
- we → us
- they → them
IV.
- b
- a
- b
- c
- c
- a
- a
- b
- a
- c
em thêm các chủ đề từ vựng thường gặp giúp GIẢI QUYẾT TRỌN GÓI MẤT GỐC trong bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO TÌM HIỂU NGAY
Trên đây là những kiến thức tổng quát nhất về đại từ nhân xưng và bài tập áp dụng tương ứng. Việc học lý thuyết là áp dụng thực hành vào bài tập sẽ giúp các bạn học nhanh hơn và nhớ lâu hơn đó. Vậy nên đừng bỏ qua phần bài tập hữu ích này nhé.
Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Name
Số điện thoại
Message
Đăng ký ngay
Comments
comments