Kiến thức mới Khái niệm kế toán hoạt động tài chính – Cơ sở lý luận kế toán

1.Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu từ hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn đem lại. Doanh thu hoạt động tài chính gồm tiền lãi (lãi cho vay, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, lãi về chuyển nhượng chứng khoán, lãi do bán ngoại tệ), thu nhập từ cho thuê tài sản, cổ tức được hưởng, lợi nhuận được chia từ hoạt động liên doanh, lãi về chuyển nhượng vốn, chênh lệch tăng tỷ giá ngoại tệ và các khoản doanh thu khác (doanh thu nhượng bán bất động sản, giá cho thuê đất).

Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia và doanh thu từ các hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền.

Bạn đang xem: hoạt động tài chính là gì

Hoạt động tài chính là các hoạt động liên quan đến việc huy động, khai thác, quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp nhằm làm tăng thu nhập và nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm: – Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu; – Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng chế, nhãn mác thương mại,…); – Cổ tức, lợi nhuận được chia…; – Thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán; – Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng; – Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác; – Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; – Chênh lệch lãi chuyển nhượng, vốn. (Chuẩn mực kế toán số 14)

Xem thêm

2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, bao gồm: Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghệp.

Nguyên tắc hạch toán

Các khoản doanh thu hoạt động tài chính được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hoặc sẽ thu được tiền.

Đối với khoản thu nhập từ hoạt động mua bán chứng khoán: doanh thu là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá mua, số lãi về tín phiếu, trái phiếu hoặc cổ phiếu.

Tham khảo thêm: Phân tích báo cáo tài chính – Những điều cần biết

Đối với khoản thu nhập từ hoạt động mua bán ngoại tệ: doanh thu là số chênh lệch giữa giá mua vào và giá bán ra của ngoại tệ.

Đối với khoản lãi đầu tư từ đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có phần tiền lãi của các kỳ khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó mới được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ, các khoản lãi đầu tư từ các khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì được ghi giảm giá trị khoản đầu tư đó.

Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh bất động sản: doanh thu là tổng số tiền bán bất động sản.

Đối với hoạt động kinh doanh cho thuê cơ sở hạ tầng: doanh thu bán hàng được ghi nhận khi hoàn tất bàn giao đất trên thực địa cho khách hàng theo giá trả ngay của diện tích đất đã chuyển giao.

Tài khoản sử dụng :

Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp, gồm:

Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ…

Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư.

Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác.

Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.

Nên xem: Tổng hợp PhD, MD, MA, MSc, BA, BSc có nghĩa là gì?

Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ.

Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.

  • Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, khoản lãi do chênh lệch tỷ giá hối đoái và doanh thu các hoạt động tài chính khác.

Kết cấu tài khoản 515:

Bên Nợ:

  • Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);
  • Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.

Bên Có:

  • Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia;
  • Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết;
  • Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh;
  • Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ;
  • Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mực tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh;
  • Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB

Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.

Xem thêm

Khái niệm kế toán hoạt động tài chính
Khái niệm kế toán hoạt động tài chính

Trên đây là một số nội dụng mẫu Khái niệm kế toán hoạt động tài chính làm báo cáo tốt nghiệp mình làm sơ lược để cho các bạn có thể tham khảo nếu bạn nào có nhu cầu Làm thuê báo cáo tốt nghiệp với mình qua sđt/Zalo: 0789277892 nhé!

DOWNLOAD FILE

Kế toán doanh thu chi phí và xác định kinh doanh

Viết một bình luận