Chỉ bạn Thông tin, bản đồ quy hoạch thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định đến năm 2025

Nội dung bài viết

Chia sẻ thông tin, bản đồ quy hoạch thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định và một vài huyện thuộc tỉnh Nam Định đến năm 2025 đầy đủ, chính xác.

Nam Định là một tỉnh nằm ở phía Nam đồng bằng Bắc Bộ, có tỉnh lỵ là Thành phố Nam Định cách Thủ đô Hà Nội 90 km về phía tây bắc, cách thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình 18 km và cách thành phố Hải Phòng 90 km về phía đông bắc, cách thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình 28 km về phía tây nam.

Bạn đang xem: quy hoạch thành phố nam định

Dưới đây Nhà Đất Mới sẽ chia sẻ đến bạn những thông tin, bản đồ quy hoạch thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định giai đoạn 2021 – 2030 đầy đủ, chính xác nhất.

I. Thông tin, bản đồ quy hoạch thành phố Nam Định đến năm 2025

1. Mục tiêu, phạm vi lập quy hoạch thành phố Nam Định

Phạm vi lập quy hoạch bao gồm toàn bộ thành phố Nam Định hiện nay (diện tích 46,41 km2); huyện Mỹ Lộc (74,49 km2); 3 xã Đại An, Thành Lợi và Tân Thành của huyện Vụ Bản (26,48 km2) và 5 xã: Nam Mỹ, Nam Toàn, Hồng Quang, Điền Xá và Nghĩa An của huyện Nam Trực (40,6 km2), với tổng diện tích khoảng 187,99 km2. Ranh giới khu vực quy hoạch được xác định cụ thể như sau:

  • Phía Bắc: giáp tỉnh Hà Nam;
  • Phía Tây giáp 1 phần của huyện Vụ Bản;
  • Phía Nam giáp phần còn lại của huyện Vụ Bản và Nam Trực;
  • Phía Đông giáp tỉnh Thái Bình.

Mục tiêu, tính chất lập quy hoạch thành phố Nam Định:

  • Là đô thị tỉnh lỵ, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội, khoa học kỹ thuật, giáo dục đào tạo của tỉnh Nam Định.
  • Là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học, đào tạo, y tế dịch vụ du lịch của vùng Nam đồng bằng sông Hồng. Là đô thị có các giá trị văn hóa, lịch sử nổi trội.
  • Là khu vực có vị trí quan trọng về quốc phòng – an ninh.

2. Thông tin, bản đồ quy hoạch sử dụng đất thành phố Nam Định đến năm 2025

Tổng diện tích tự nhiên lập điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Nam Định khoảng 18.799 ha.

a) Đất xây dựng đô thị đến năm 2040 khoảng 8.322 ha, trong đó:

  • Đất dân dụng: khoảng 4.990 ha, chỉ tiêu 83,17 m2/người. Bao gồm:
  • Đất đơn vị ở: khoảng 2.705 ha, chỉ tiêu khoảng 45,09 m2/người.
  • Đất công trình dịch vụ – công cộng đô thị: khoảng 217 ha, chỉ tiêu 3,61 m2/người.
  • Đất cây xanh đô thị: khoảng 579 ha, chỉ tiêu 9,65 m2/người.
  • Đất hạ tầng kỹ thuật đô thị: khoảng 1.490 ha.
  • Đất ngoài dân dụng: khoảng 3.342 ha.

b) Đất khác: khoảng 10.466 ha.

quy hoạch thành phố nam định đến năm 2025
Bản đồ quy hoạch thành phố Nam Định đến năm 2025 về sử dụng đất (Click để xem ảnh lớn hơn)

3. Thông tin, bản đồ quy hoạch phát triển không gian vùng thành phố Nam Định

3.1. Không gian thành phố Nam Định được chia thành 08 khu vực, cụ thể như sau:

  • Khu số 1: Khu trung tâm đô thị hiện hữu: Tổng diện tích khoảng 494 ha, dân số đến năm 2040 khoảng 92.630 người. Là trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa, giáo dục cấp tỉnh, các không gian văn hóa tâm linh, đô thị lịch sử với các hoạt động thương mại dịch vụ truyền thống.
  • Khu số 2: Khu vực phát triển đan xen phía Nam vành đai 1 (quốc lộ 10): Tổng diện tích khoảng 1.710 ha, dân số đến năm 2040 khoảng 141.700 người, là khu vực phát triển các khu đô thị mới gắn với trung tâm hành chính mới của thành phố, trung tâm y tế, thể dục thể thao, đào tạo, thương mại dịch vụ.
  • Khu số 3: Khu đô thị dịch vụ, thương mại phía Tây Bắc thành phố: Tổng diện tích khoảng 3.066 ha, dân số đến năm 2040 khoảng 101.060 người, là khu đô thị mới gắn với dịch vụ, thương mại, đào tạo, du lịch và văn hóa lịch sử cấp quốc gia.
  • Khu số 4: Khu trung tâm cửa ngõ phía Tây đường vành đai 1: Tổng diện tích khoảng 2.340 ha, dân số đến năm 2040 khoảng 46.170 người, là khu vực cửa ngõ phía Tây với các chức năng phát triển công nghiệp, dịch vụ, đô thị, logistic, đầu mối hạ tầng kỹ thuật, giao thông đường bộ, đường sắt.
  • Khu số 5: Khu vực phát triển đô thị mới Nam Sông Đào: Tổng diện tích khoảng 2.463 ha, dân số đến năm 2040 khoảng 109.140 người, là khu vực phát triển đô thị mới phía Nam gắn với chức năng đô thị thương mại, dịch vụ du lịch sinh thái phía Nam sông Đào.
  • Khu số 6: Khu công nghiệp, dịch vụ, dân cư phía Tây thành phố: Tổng diện tích khoảng 2.356 ha, dân số đến năm 2040 khoảng 30.200 người, là khu vực phát triển công nghiệp dịch vụ gắn với dân cư hiện hữu, phát triển dịch vụ nhà ở và các tiện ích đô thị dọc trục quốc lộ 21 và quốc lộ 21B.
  • Khu số 7: Khu làng xóm hiện hữu gắn với nông nghiệp sinh thái, thể dục thể thao phía Nam sông Châu Giang: Tổng diện tích khoảng 2.336 ha, dân số đến năm 2040 khoảng 33.500 người, là khu vực xây dựng khu cây xanh thể dục thể thao vui chơi giải trí, cụm công nghiệp, bảo vệ cảnh quan làng xóm hiện hữu, vùng canh tác nông nghiệp, vùng sinh thái ven sông Hồng và sông Châu Giang.
  • Khu số 8: Khu làng xóm hiện hữu gắn với nông nghiệp sinh thái phía Nam thành phố: Tổng diện tích khoảng 4.034 ha, dân số đến năm 2040 khoảng 45.600 người, là các điểm dân cư tập trung và dịch vụ tại trung tâm đầu moi hạ tầng kỹ thuật vành đai 2 các xã thuộc huyện Nam Trực.

3.2. Định hướng phát triển các khu dân cư:

  • Khu dân cư trong khu trung tâm đô thị hiện hữu: Duy trì cấu trúc hiện có, tăng cường cây xanh. Xây dựng công trình hỗn hợp, dịch vụ công cộng, công viên cây xanh trên cơ sở tái sử dụng quỹ đất. Nâng cao chất lượng hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
  • Khu dân cư phát triển đan xen phía Nam vành đai 1 (quốc lộ 10): Hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của các khu vực dự án đang triển khai. Bố trí một số điểm công trình hỗn hợp, chung cư, nhà ở xã hội cao tầng làm điểm nhấn cho khu vực.
  • Khu dân cư phía Bắc đường vành đai 1 (quốc lộ 10): Là khu dân cư mới hình thành trên cơ sở phát triển các dịch vụ thương mại hậu cần phục vụ cho khu công nghiệp Mỹ Trung. Các loại hình nhà ở chủ yếu là nhà ở liền kề, nhà ở kết hợp dịch vụ thương mại, nhà ở công nhân.
  • Khu dân cư phía Tây Bắc thành phố: Hình thành trên cơ sở phát triển các loại hình dịch vụ thương mại hậu cần cho các trung tâm đào tạo, dịch vụ thể thao vui chơi giải trí. Mô hình nhà ở kết hợp dịch vụ thương mại, ký túc xá sinh viên, nhà ở cho chuyên gia, nhà biệt thự, hỗn hợp ở thương mại dịch vụ.
  • Khu dân cư đô thị mới phía Nam sông Đào: Phát triển gắn với dịch vụ thương mại ven đường đai 1 và trục đường trung tâm kết nối với khu trung tâm đô thị hiện hữu.
  • Các khu dân cư làng xóm ngoại thành: Cải tạo và phát triển các khu dân cư trên nền cảnh quan nông nghiệp và tôn trọng cấu trúc tự nhiên.

3.3. Hệ thống trung tâm:

  • Trung tâm hành chính: Trung tâm hành chính tỉnh cải tạo nâng cấp trên cơ sở hiện trạng. Trung tâm hành chính thành phố xây dựng mới tại Khu đô thị Thống Nhất, quy mô khoảng 1,1 ha.
  • Trung tâm văn hóa: Trung tâm văn hóa cấp đô thị xây mới tại khu vực tại khu đô thị mới Nam sông Đào và khu đô thị mới Tây Bắc. Cải tạo và hoàn thiện mạng lưới công trình văn hóa tại các khu đô thị.
  • Trung tâm giáo dục đào tạo: Trung tâm giáo dục đào tạo cấp vùng xây mới tại khu vực đô thị mới phía Tây quy mô khoảng 120 ha. Nâng cấp cải tạo các trường đại học, cao đẳng hiện hữu và khu vực phía Nam sông Đào. Cải tạo nâng cấp 14 trường trung học phổ thông hiện trạng, xây dựng mới trường trung học phổ thông Lê Hồng Phong và bổ sung 06 trường trung học phổ thông.
  • Trung tâm y tế: Xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh tại khu đô thị Mỹ Trung quy mô 700 giường, diện tích 9,25 ha. Xây dựng 01 trung tâm y tế cấp đô thị tại khu vực Nam sông Đào, quy mô khoảng 4 ha. Xây dựng bổ sung các trung tâm y tế theo quy hoạch đáp ứng nhu cầu phát triển của thành phố theo từng giai đoạn.
  • Trung tâm thương mại dịch vụ: Xây dựng Trung tâm hội chợ triển lãm cấp tỉnh tại khu vực Nam sông Đào, duy trì các trung tâm thương mại hiện có của thành phố. Xây dựng các trung tâm thương mại dịch vụ cấp khu vực bố trí dọc theo các tuyến đường chính, cải tạo, nâng cấp và phát triển chợ truyền thống tại các khu dân cư hiện hữu.
  • Trung tâm thể dục thể thao: Trung tâm thể dục thể thao tỉnh (phường Lộc Vượng): quy mô khoảng 6,7 ha. Trung tâm thể dục thể thao hiện hữu (phường Vị Hoàng): quy mô khoảng 3,4 ha. Xây dựng khu trung tâm thể dục thể thao cấp đô thị tại khu vực Nam sông Đào quy mô khoảng 16 ha và khu đô thị mới Tây Bắc thành phố quy mô khoảng 15 ha. Hoàn thiện, cải tạo nâng cấp các công trình thể dục thể thao hiện có.

3.4. Định hướng khu, cụm công nghiệp, kho bãi, logistic:

  • Các khu công nghiệp gồm: Khu công nghiệp Hòa Xá, khu công nghiệp Mỹ Trung và khu công nghiệp Mỹ Thuận, tổng quy mô khoảng 636,17 ha.
  • Các cụm công nghiệp: Hiện hữu gồm cụm công nghiệp An Xá, cụm công nghiệp Mỹ Tân và cụm công nghiệp Mỹ Thắng, tổng quy mô khoảng 155,1 ha; quy hoạch mới: cụm công nghiệp Mỹ Thuận, cụm công nghiệp Đại An và cụm công nghiệp Tân Thành, quy mô mỗi cụm khoảng 70 ha.
  • Kho bãi, logistic: Quy hoạch mới tại khu vực Mỹ Lộc – Mỹ Thịnh gắn với ga đường sắt, quy mô khoảng 100 ha.

4. Thông tin, bản đồ quy hoạch giao thông thành phố Nam Định

4.1. Giao thông đối ngoại

  • Đường bộ: Tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện hệ thống quốc lộ, đường tỉnh phù hợp với quy hoạch giao thông. Xây dựng mới tuyến tránh quốc lộ 38B; trục đường mới hỗ trợ quốc lộ 21 phía Nam sông Đào; hoàn thiện toàn tuyến đường vành đai 2.
  • Đường sắt: Nâng cấp, hiện đại hóa tuyến đường sắt Bắc Nam đoạn qua khu vực thành phố. Bố trí quỹ đất xây dựng tuyến đường sắt tốc độ cao. Xây dựng tuyến đường sắt Nam Định – Thái Bình – Hải Phòng – Quảng Ninh và tuyến đường sắt đi vùng kinh tế ven biển Nghĩa Hưng, Hải Hậu.
  • Đường thủy: Nâng cấp, cải tạo luồng lạch sông Đào đạt cấp II. Xây dựng mới cảng sông Nam Định trên sông Hồng. Nâng cấp, cải tạo cảng Nam Định cũ trên sông Đào.

4.2. Giao thông đô thị

  • Khu vực trung tâm thành phố hiện hữu (phố cổ, phố cũ): Tôn trọng hiện trạng, hạn chế mở mới, mở rộng đường, cải tạo các nút giao thông gây ùn tắc.
  • Xây dựng các trục đường chính kết nối từ trung tâm hiện hữu ra các khu đô thị, khu chức năng mới của thành phố, mặt cắt ngang đường từ 24 – 52 m.
  • Khu vực ngoại thành: Xây dựng giao thông nông thôn đáp ứng theo tiêu chí xây dựng nông thôn mới kết nối giao thông đô thị.

4.3. Công trình giao thông

  • Bến xe: Nâng cấp, cải tạo bến xe phía Nam (khu vực đường Lê Đức Thọ). Từng bước chuyển đổi bến xe phía Bắc thành điểm trung chuyển giao thông công cộng kết hợp bãi đỗ xe. Xây dựng mới bến xe phía Bắc (khu vực quốc lộ 21B, huyện Mỹ Lộc).
  • Bãi đỗ xe: Hệ thống các bãi đỗ xe công cộng được bố trí phù hợp theo từng khu vực. Quy mô đảm bảo tiêu chuẩn và nhu cầu về bãi đỗ xe.
  • Cầu: Xây dựng 03 cầu mới qua sông Đào nối khu vực trung tâm hiện hữu với khu vực phía Nam. Cải tạo các cầu hiện có đảm bảo yêu cầu an toàn giao thông.
  • Nút giao thông: Xây dựng nút giao thông khác mức giữa các tuyến đường bộ đối ngoại và giữa đường bộ đối ngoại với hệ thống đường sắt. Nghiên cứu cải tạo một số nút giao thông tiềm ẩn nguy cơ ùn tắc giao thông.
  • Giao thông công cộng: Xây dựng các tuyến buýt nhanh, buýt thường, từng bước sử dụng phương tiện xe buýt thân thiện với môi trường…

II. Thông tin, bản đồ quy hoạch tỉnh Nam Định giai đoạn 2021 – 2030

1. Mục tiêu, phạm vi lập quy hoạch tỉnh Nam Định

1.1. Phần lãnh thổ đất liền

Phạm vi lập quy hoạch đối với phần lãnh thổ đất liền là 1.668,5 km2, được giới hạn như sau:

  • Phía Đông giáp vịnh Bắc Bộ;
  • Phía Bắc giáp tỉnh Thái Bình;
  • Phía Tây Bắc giáp tỉnh Hà Nam;
  • Phía Nam giáp tỉnh Ninh Bình.

Tỉnh Nam Định có tọa độ địa lý từ 19o54′ đến 20o40′ vĩ độ Bắc; từ 105o55′ đến 106o45′ kinh độ Đông.

1.2. Phần không gian biển: Được xác định trên cơ sở Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012; Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển; Quyết định số 513/QĐ-TTg ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt dự án “Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính”.

Mục tiêu lập quy hoạch tỉnh Nam Định:

  • Quy hoạch tỉnh Nam Định gian đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 là cơ sở để lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý toàn diện, thống nhất trong phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, hội nhập, đối ngoại trên địa bàn tỉnh; là căn cứ để hoạch định chính sách, xây dựng kế hoạch đầu tư và kiến tạo động lực phát triển sản xuất, kinh doanh, an sinh xã hội, an ninh, an toàn, văn minh; phấn đấu đến năm 2030 Nam Định là tỉnh có các ngành công nghiệp chủ yếu phát triển theo hướng hiện đại, môi trường sống hiện đại văn minh, có thu nhập bình quân đầu người cao hơn so với bình quân chung của cả nước.
  • Cụ thể hóa quy hoạch tổng thể quốc gia, các quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng đồng bằng sông Hồng ở cấp tỉnh về không gian các hoạt động kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, hệ thống đô thị và phân bố dân cư nông thôn, kết cấu hạ tầng, phân bổ đất đai, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trên cơ sở kết nối quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn.

2. Thông tin, bản đồ quy hoạch sử dụng đất tỉnh Nam Định

Kế hoạch sử dụng đất tỉnh Nam Định gian đoạn 2021 – 2030 cụ thể như sau:

  • 18 công trình, dự án phải thu hồi đất với diện tích 49,85 ha.
  • 11 công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất dưới 10 ha đất trồng lúa với diện tích 19,69 ha.
  • 2 công trình đã có trong kế hoạch sử dụng đất của thành phố Nam Định và kế hoạch sử dụng đất của huyện Giao Thủy nhưng chưa thực hiện đề nghị chuyển tiếp sang kế hoạch sử dụng đất với diện tích 7,41 ha.
  • 2 công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất tại huyện Ý Yên và giao đất cho nhân dân làm nhà ở, chuyển mục đích sử dụng đất trong khu dân cư (không sử dụng vào đất trồng lúa) tại các xã, thị trấn thuộc huyện Giao Thủy và huyện Nam Trực với diện tích 2,14 ha.
quy hoạch sử dụng đất tỉnh nam định
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tỉnh Nam Định (Click để xem ảnh lớn hơn)
quy hoạch sử dụng đất tỉnh nam định
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Giao Thủy tỉnh Nam Định (Click để xem ảnh lớn hơn)
bản đồ quy hoạch huyện nghĩa hưng nam định
Bản đồ quy hoạch huyện Hải Hậu về sử dụng đất (Click để xem ảnh lớn hơn)
quy hoạch sử dụng đất tỉnh nam định
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Mỹ Lộc tỉnh Nam Định (Click để xem ảnh lớn hơn)
quy hoạch sử dụng đất tỉnh nam định
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Nam Trực tỉnh Nam Định (Click để xem ảnh lớn hơn)
bản đồ quy hoạch huyện nghĩa hưng nam định
Bản đồ quy hoạch huyện Nghĩa Hưng tỉnh Nam Định (Click để xem ảnh lớn hơn)
quy hoạch sử dụng đất tỉnh nam định
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Trực Ninh tỉnh Nam Định (Click để xem ảnh lớn hơn)
quy hoạch sử dụng đất tỉnh nam định
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Vụ Bản tỉnh Nam Định (Click để xem ảnh lớn hơn)
quy hoạch sử dụng đất tỉnh nam định
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Xuân Trường tỉnh Nam Định (Click để xem ảnh lớn hơn)
quy hoạch sử dụng đất tỉnh nam định
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Ý Yên tỉnh Nam Định (Click để xem ảnh lớn hơn)

3. Thông tin, bản đồ quy hoạch giao thông tỉnh Nam Định

3.1. Quy hoạch mạng lưới giao thông đường bộ tỉnh Nam Định

Với quan điểm xây dựng tỉnh Nam Định thành trung tâm vùng Nam đồng bằng sông Hồng cần hình thành mạng lưới đường bộ tỉnh Nam Định theo dạng đường xuyên tâm có đường vành đai để kết nối với các tỉnh lân cận.

Việc quy hoạch đường bộ sẽ nghiên cứu phát triển hoàn thiện các đường vành bao quanh thành phố Nam Định và các trục quốc lộ, đường tỉnh,… hướng vào trung tâm thành phố tạo thành mạng lưới giao thông liên hoàn và giảm thời gian vận tải giữa các huyện trong tỉnh, các tỉnh trong vùng.

bản đồ quy hoạch giao thông tỉnh nam định
Bản đồ quy hoạch giao thông tỉnh Nam Định (Click để xem ảnh lớn hơn)

3.2. Quy hoạch đường vành đai tỉnh Nam Định

Đến năm 2030, xây dựng 03 đường vành đai bao quanh thành phố Nam Định để liên kết các trục hướng tâm và trung tâm huyện:

a) Đường vành đai I (tuyến dài 25 Km)

Bao gồm đoạn tuyến Quốc lộ 10 (từ cầu Tân Đệ đến cầu Lộc An), đoạn tuyến Quốc lộ 21 tránh qua thành phố Nam Định (đường Lê Đức Thọ), đoạn tuyến QL.21B (đường Đông Nam và cầu Tân Phong vượt sông Đào nối vào đường Đông Bắc thành phố Nam Định tới Quốc lộ 10), tạo thành một vành đai khép kín. Quy hoạch giai đoạn 2020-2030 đạt tiêu chuẩn đường phố chính đô thị chủ yếu, mặt cắt ngang gồm 6 làn xe cơ giới (6×3,75m). Tổng bề rộng nền đường Bn=67m.

b) Đường vành đai II (đường tỉnh 485B theo quy hoạch)

Điểm đầu tuyến tại ngã ba giao với đê Quy Phú (Quốc lộ 21 cũ) thuộc xã Nam Hồng huyện Nam Trực, tuyến đường Vàng vượt qua sông Đào tại khu vực bến phà Kinh Lũng (Nam Trực – Vụ Bản), tiếp đó tuyến đi theo tuyến mới trên cơ sở đường giao thông nông thôn tới Quốc lộ 21B, tuyến dài khoảng 21Km. Quy hoạch đến năm 2020 đạt tiêu chuẩn cấp IV đồng bằng. Giai đoạn 2020-2030 nâng cấp tối thiểu đạt quy mô cấp III đồng bằng.

c) Đường vành đai III

Tuyến hình thành trên cơ sở Quốc lộ 37B đoạn từ phà Cồn Nhất, huyện Giao Thủy đến ngã tư Đồng Đội và đường tỉnh 486B. Quy hoạch toàn tuyến đến năm 2030 tối thiểu đạt quy mô cấp III đồng bằng.

bản đồ quy hoạch giao thông tỉnh nam định
Bản đồ quy hoạch giao thông huyện Xuân Trường tỉnh Nam Định (Click để xem ảnh lớn hơn)

3.3. Quy hoạch các tuyến đường quốc lộ tỉnh Nam Định

a) Quốc lộ 10

Từ cầu Tân Đệ (Km99+780) đến cầu Non nước (Km 135+727) dài 35,84 Km. Quy hoạch toàn tuyến đến năm 2030 đạt cấp III đồng bằng Bnền = 12m, Bmặt = 11m, riêng đoạn qua thành phố Nam Định và thị trấn Gôi, huyện Vụ Bản theo quy hoạch đô thị được duyệt.

b) Quốc lộ 21

Từ Cầu Họ đến Thịnh Long dài 76,45 Km, quy hoạch toàn tuyến tối thiểu đạt cấp III đồng bằng, riêng các đoạn qua đô thị tuân theo quy hoạch đô thị được duyệt:

  • Đoạn qua thị trấn Mỹ Lộc, Bmặt = 14m.
  • Đoạn tuyến tránh thành phố Nam Định (đường Lê Đức Thọ) theo quy hoạch thành phố có xây dựng hoàn chỉnh hệ thống đường gom hai bên.
c) Quốc lộ 21B

Từ ranh giới tỉnh Hà Nam đến bến phà Quang Thiện qua thành phố Nam Định và 6 huyện (Mỹ Lộc, Nam Trực, Trực Ninh, Hải Hậu, Nghĩa Hưng) dài 61,21 Km. Quy hoạch toàn tuyến tối thiểu đạt cấp III đồng bằng, riêng các đoạn qua đô thị tuân theo quy hoạch đô thị.

Nghiên cứu xây dựng hoàn chỉnh hệ thống đường gom hai bên đường Võ Nguyên Giáp và đường Đông Nam thành phố Nam Định.

d) Quốc lộ 37B

Từ phà Cồn Nhất (Km41+818) đến cầu Vĩnh Tứ qua 6 huyện (Giao Thủy, Hải Hậu, Trực Ninh, Nghĩa Hưng, Vụ Bản, Ý Yên) dài 64,69 Km. Quy hoạch toàn tuyến đến năm 2030 tối thiểu đạt cấp III đồng bằng, đoạn qua đô thị theo quy mô mặt cắt được quy hoạch đô thị.

Xem thêm: Kiến thức mới Mẫu Đơn xin nhập học 2021 mới nhất

Nghiên cứu nắn chỉnh hướng tuyến đoạn tránh Phủ Dầy và đoạn đi trùng đê tả Đáy (đê Tam Tòa), thị trấn Liễu Đề huyện Nghĩa Hưng. Khi hoàn thiện tuyến tránh Phủ Dầy thì chuyển đoạn tuyến Quốc lộ 37B cũ về đường tỉnh 486B.

bản đồ quy hoạch giao thông tỉnh nam định
Bản đồ quy hoạch giao thông huyện Trực Ninh tỉnh Nam Định (Click để xem ảnh lớn hơn)
e) Quốc lộ 38B

Từ Trạm bơm Hữu Bị đến cầu Bến Mới (vượt sông Đáy) dài 25,2 Km. Quy hoạch toàn tuyến đến năm 2030 tối thiểu đạt quy mô cấp III đồng bằng.

  • Điều chỉnh hướng tuyến: Nắn chỉnh tuyến tránh đền Trần đoạn theo hướng từ xã Hòa Hậu, Lý Nhân, Hà Nam đến Quốc lộ 21B, thành phố Nam Định (cách nút giao BigC khoảng 0,5 Km).
  • Khi hoàn thành cầu Bến Mới sẽ chuyển đoạn đường tỉnh 485 mượn từ ngã tư Phố Cháy đến ngã ba Cát Đằng (Quốc lộ 10) dài 4,3 Km về Quốc lộ 37C (theo văn bản số 4376/BGTVT-KCHT ngày 24/4/2017 của Bộ Giao thông vận tải).

Sau khi thi công hoàn chỉnh các đoạn nắn tuyến, các đoạn tuyến cũ sẽ bàn giao về địa phương quản lý.

f) Quốc lộ 37C

Tuyến đường có chiều dài khoảng 78,26 Km, đi qua ba tỉnh Nam Định, Ninh Bình, Hòa Bình kết nối Quốc lộ 10, Quốc lộ 37B, Quốc lộ 38B, Quốc lộ 1, đường cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình với đường Hồ Chí Minh.

Đoạn đi qua địa phận tỉnh Nam Định có điểm đầu tại nút giao với Quốc lộ 37B (Km90+350/QL37B), xã Yên Cường, huyện Ý Yên, đi theo đường huyện 57B; Quốc lộ 10, Quốc lộ 38B (Cát Đằng – Phố Cháy) sau đó theo đường tỉnh 485 đến ngã tư Phủ Cầu tuyến đi thẳng đến Âu Cổ Đam và vượt sông Đáy sang Ninh Bình.

Chiều dài đoạn thuộc tỉnh Nam Định dài khoảng 21,07 Km, quy hoạch đường cấp III đồng bằng (Bn=12m; Bm=11m), đoạn qua trung tâm thị trấn theo mặt cắt đường đô thị.

bản đồ quy hoạch giao thông tỉnh nam định
Bản đồ quy hoạch giao thông huyện Ý Yên tỉnh Nam Định (Click để xem ảnh lớn hơn)
g) Quốc lộ 39B

Tuyến đường có chiều dài khoảng 89,2 Km, đi qua ba tỉnh Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, bắt đầu tại nút giao Quốc lộ 38 (Km47+500) thị trấn Ân Thi, tỉnh Hưng Yên, kết thúc tại Quốc lộ 21 (Km174+100 cầu Lạc Quần).

Đoạn đi qua địa phận tỉnh Nam Định có điểm đầu tại cầu Sa Cao – Thái Hạc (cách bến phà Sa Cao – Thái Hạc cũ khoảng 1,5 Km về phía hạ lưu) tuyến theo đường tỉnh 489C (đang triển khai thi công) đến nút giao Quốc lộ 21 (Km174+100 cầu Lạc Quần), chiều dài 13,2km. Quy hoạch tối thiểu đạt cấp III đồng bằng (Bn=12m; Bm=11m).

3.4. Quy hoạch hệ thống đường cao tốc qua tỉnh Nam Định

Quy hoạch hệ thống Đường cao tốc: Đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 01/3/2016 về việc phê duyệt quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.

bản đồ quy hoạch giao thông tỉnh nam định
Bản đồ quy hoạch giao thông huyện Vụ Bản tỉnh Nam Định (Click để xem ảnh lớn hơn)
a) Đường cao tốc Bắc – Nam

Đoạn chạy qua địa bàn tỉnh Nam Định có chiều dài 20,4 Km, mặt cắt ngang 6 làn xe (ngoài mặt đường rộng 22m, đường có dải phân cách giữa, dải dừng xe khẩn cấp, dải an toàn và lề đường trồng cỏ).

b) Đường cao tốc Phủ Lý – Nam Định

Chiều dài 25 Km, điểm đầu từ thành phố Nam Định (giao Quốc lộ 10), điểm cuối nối vào đường cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình tại trạm thu phí Liêm Tuyền. Quy mô đầu tư 4 làn xe.

c) Đường cao tốc Ninh Bình – Hải Phòng – Quảng Ninh

Toàn tuyến được quy hoạch đạt quy mô 6 làn xe (giai đoạn I: 4 làn xe), chiều dài 160 Km, điểm đầu tại thành phố Ninh Bình, điểm cuối giao Quốc lộ 18, tỉnh Quảng Ninh.

bản đồ quy hoạch giao thông tỉnh nam định
Bản đồ quy hoạch giao thông huyện Nghĩa Hưng tỉnh Nam Định (Click để xem ảnh lớn hơn)

3.5. Quy hoạch các tuyến tỉnh lộ của Nam Định

Quy hoạch các tuyến đường tỉnh đến năm 2030, gồm 13 tuyến (bao gồm cả tuyến trùng đường vành đai)

a) Đường tỉnh 485

Từ Phố Cháy đến Yên Thọ huyện Ý Yên và đoạn từ Phố Cháy đến Bến Mới chiều dài 16,5 Km. Quy hoạch đến năm 2030 đạt cấp III đồng bằng. Khi hoàn thành xây dựng cầu Bến Mới và đoạn Phố Cháy – Phủ Cầu được cấp có thẩm quyền chấp thuận chuyển thành Quốc lộ 37C thì chuyển đoạn Phố Cháy – Bến Mới về Quốc lộ 38B và đoạn còn lại Phủ Cầu – Yên Thọ bàn giao về địa phương quản lý.

b) Đường tỉnh 485B (Đường vành đai II)

Quy hoạch đến năm 2020 đạt cấp IV đồng bằng, đến năm 2030 đạt cấp III đồng bằng.

c) Đường tỉnh 486B

Từ Quốc lộ 37B đến Quốc lộ 21B, chiều dài khoảng 19,2 Km. Quy hoạch đến năm 2030 đạt cấp III đồng bằng.

bản đồ quy hoạch giao thông tỉnh nam định
Bản đồ quy hoạch giao thông huyện Nam Trực tỉnh Nam Định (Click để xem ảnh lớn hơn)
d) Đường tỉnh 487

Điểm đầu tại để hữu sông Ninh Cơ, thuộc địa phận xã Trực Chính, huyện Trực Ninh, điểm cuối giao Quốc lộ 37B (Km85+582,5 – Quốc lộ 37B), chiều dài 22,3 Km. Quy hoạch đến năm 2030 đạt cấp III đồng bằng.

e) Đường tỉnh 487B

Điểm đầu tại cầu Khâm Quốc lộ 21, theo đê Quy Phú, đường Trắng huyện Nam Trực, cắt qua đường tỉnh 490C và kết thúc tại đê tả Đào, xã Nghĩa Đồng, huyện Nghĩa Hưng.

Chiều dài tuyến khoảng 14,5 Km. Quy hoạch đến năm 2020 đạt cấp IV đồng bằng, đến năm 2030 đạt cấp III đồng bằng.

f) Đường tỉnh 488

Điểm đầu tại cầu Tiền Lang, đê biển xã Giao Hải, huyện Giao Thủy, theo đường huyện Tiến Hải cắt đường tỉnh 489 tại dốc Hoành Nha, sau đó đi trùng đường tỉnh 489 đến dốc Ngô Đồng, tiếp tục đi theo đường huyện 50 và kết thúc tại đường tỉnh 489, xã Xuân Hồng, huyện Xuân Trường.

Chiều dài tuyến khoảng 24,1 Km. Quy hoạch đến năm 2020 đạt cấp IV đồng bằng, đến năm 2030 đạt cấp III đồng bằng.

g) Đường tỉnh 488B

Từ ngã ba Ngặt Kéo (Quốc lộ 21) đến giao với đường tỉnh 490C. Chiều dài tuyến khoảng 13,5 Km, trong đó nghiên cứu cải tuyến tránh thị trấn Cát Thành theo hướng tuyến mới từ khu vực cống Chéo xã Trực Thanh đến giao Quốc lộ 21 phía trước Cụm công nghiệp Thị trấn Cổ Lễ. Quy hoạch đến năm 2030 đạt cấp III đồng bằng.

h) Đường tỉnh 488C

Từ cầu Chợ Quán (Quốc lộ 37B) qua phà Ninh Mỹ giao cắt với đường tỉnh 490C, sau đó đi chung với đường tỉnh 490C khoảng 1,1 Km, tuyến tiếp tục đi theo đường huyện Giây Nhất, đường huyện Hồng Hải Đông và kết thúc tại đường tỉnh 490C, thị trấn Rạng Đông, huyện Nghĩa Hưng, tổng chiều dài tuyến khoảng 40,4 Km.

Quy hoạch đến năm 2020 hoàn chỉnh toàn tuyến đạt cấp IV đồng bằng, đến năm 2030 đạt cấp III đồng bằng.

bản đồ quy hoạch giao thông tỉnh nam định
Bản đồ quy hoạch giao thông huyện Mỹ Lộc tỉnh Nam Định (Click để xem ảnh lớn hơn)
i) Đường tỉnh 489

Từ Bến Phà Sa Cao đi ngã ba Xuân Bảng thị trấn Xuân Trường đến Vườn Quốc Gia Xuân Thủy, chiều dài 42,02 Km. Quy hoạch đến năm 2030 đạt cấp III đồng bằng, đoạn qua thị trấn Xuân Trường và thị trấn Ngô Đông theo quy hoạch của thị trấn.

k) Đường tỉnh 489B

Từ Ngã tư Hải Vân (Quốc lộ 21) đi thị trấn Quất Lâm dài 10 Km. Quy hoạch đến năm 2020 hoàn chỉnh toàn tuyến đạt cấp IV đồng bằng, đến năm 2030 đạt cấp III đồng bằng.

l) Đường tỉnh 489C

Xem thêm: Mách bạn Cách treo tranh cá chép hợp phong thuỷ

Từ nút giao đầu cầu Lạc Quần đi hướng tuyến mới đến giao đường tỉnh 489 tại vị trí cống Đầm Sen, sau đó đi thẳng vượt qua sông Hồng sang tỉnh Thái Bình bằng cầu Sa Cao. Quy hoạch đường cấp III đồng bằng. Khi hoàn thành xây dựng cầu Sa Cao và tuyến chính dự án xây dựng Tỉnh lộ 489C được cấp có thẩm quyền chấp thuận đưa lên thành Quốc lộ 39B thì bàn giao tuyến nhánh dài 3,47 Km thuộc dự án trên về địa phương quản lý.

m) Đường tỉnh 490C

Từ cầu Đò Quan thành phố Nam Định đến xã Nam Điền, huyện Nghĩa Hưng, chiều dài 55,2 Km. Quy hoạch đến năm 2030 toàn tuyến đạt cấp III đồng bằng, riêng đoạn đi trùng với đường tỉnh 490B thì quy hoạch theo đường tỉnh 490B.

m) Đường tỉnh 490B (Đường trục phát triển nối vùng kinh tế biển tỉnh Nam Định với đường cao tốc cầu Giẽ – Ninh Bình)

ừ nút giao Cao Bồ thuộc địa phận xã Yên Bằng, huyện Ý Yên, điểm cuối trạm đèn biển Lạch Giang, địa phận xã Nghĩa Phúc, huyện Nghĩa Hưng. Chiều dài tuyến là 46 Km. Tuyến đường được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư tại Quyết định số 335/QĐ-TTg ngày 17/3/2017.

bản đồ quy hoạch giao thông tỉnh nam định
Bản đồ quy hoạch giao thông huyện Hải Hậu tỉnh Nam Định (Click để xem ảnh lớn hơn)

3.6. Quy hoạch các cầu qua sông lớn tại Nam Định

Đến năm 2030, quy hoạch 30 cầu (trong đó có 04 cầu đường sắt)

a) Cầu qua Sông Đào

Quy hoạch 08 cầu bê tông cốt thép vĩnh cửu (kể cả cầu đường sắt)

  • Đã có 03 cầu: Cầu Đò Quan, cầu Nam Định (đường Lê Đức Thọ) và cầu Tân Phong (cầu mới đầu tư xây dựng được 1 đơn nguyên rộng B=12m).
  • Xây dựng mới 04 cầu đường bộ và 01 cầu đường sắt; mở rộng 1 cầu đủ bề rộng quy hoạch:
  • Xây dựng mới 01 đơn nguyên cầu Tân Phong trên Quốc lộ 21B.
  • Cầu Đồng Tháp Mười, từ cuối đường Trần Nhật Duật vượt sông Đào sang xã Nam Phong, thành phố Nam Định.
  • Cầu trên tuyến đường Giải phóng kéo dài sang Nam Vân.
  • Cầu Kinh Lũng trên đường vành đai II.
  • Cầu Đống Cao.
  • Cầu đường sắt trên tuyến Nam Định – Thái Bình – Hải Phòng – Quảng Ninh.
b) Cầu qua sông Ninh Cơ

Quy hoạch 06 cầu bê tông cốt thép vĩnh cửu

  • Đã có 01 cầu: Cầu Lạc Quần trên Quốc lộ 21.
  • Xây dựng mới 05 cầu:
  • Cầu Đại Nội trên Quốc lộ 21B (đường tỉnh 488 cũ, thay thế phà Thanh Đại).
  • Cầu Ninh Cường (thay thế cầu phao Ninh Cường – Quốc lộ 37B).
  • Cầu Ninh Mỹ (thay thế đò Ninh Mỹ trên đường tỉnh 488C).
  • Cầu Thịnh Long trên tuyến đường bộ ven biển.
  • Cầu trên tuyến đường cao tốc Ninh Bình – Hải Phòng – Quảng Ninh.
c) Cầu qua sông Hồng

Quy hoạch 06 cầu bê tông cốt thép vĩnh cửu (kể cả cầu đường sắt)

  • Đã có 01 cầu: Cầu Tân Đệ trên tuyến Quốc lộ 10.
  • Xây dựng mới 04 cầu đường bộ và 01 cầu đường sắt:
  • Cầu trên tuyến cao tốc Ninh Bình – Hải Phòng – Quảng Ninh.
  • Cầu Sa Cao trên tuyến đường tỉnh 489C sang Thái Bình.
  • Cầu Cồn Nhất trên tuyến Quốc lộ 37B sang Thái Bình.
  • Cầu Giao Thiện trên tuyến đường bộ ven biển sang Thái Bình.
  • Cầu đường sắt trên tuyến đường sắt Nam Định – Hải Phòng – Quảng Ninh.
bản đồ quy hoạch giao thông tỉnh nam định
Bản đồ quy hoạch giao thông huyện Giao Thủy tỉnh Nam Định (Click để xem ảnh lớn hơn)
d) Cầu qua sông Đáy

Quy hoạch 10 cầu bê tông cốt thép vĩnh cửu (kể cả cầu đường sắt)

  • Đã có 03 cầu: 02 cầu (cầu Non Nước trên tuyến Quốc lộ 10; cầu Nam Bình trên đường cao tốc Cầu Giẽ – Ninh Bình) và 01 cầu đường sắt Bắc – Nam.
  • Xây dựng mới 06 cầu đường bộ và 01 cầu trên tuyến đường sắt cao tốc:
  • Cầu trên Quốc lộ 37C.
  • Cầu Bến Mới nối Quốc lộ 38B với Quốc lộ 1A.
  • Cầu trên tuyến đường cao tốc Ninh Bình – Hải Phòng – Quảng Ninh.
  • Cầu nối đường tỉnh 490C với đường tỉnh 481D Ninh Bình tại Đò Mười.
  • Cầu trên Quốc lộ 21B kéo dài (thay thế phà Quang Thiện).
  • Cầu trên tuyến đường bộ ven biển.
  • Cầu đường sắt trên tuyến đường sắt cao tốc Bắc – Nam.
e) Cầu trên sông địa phương

Xây dựng các cầu qua sông địa phương theo cấp tải trọng HL93 trên các tuyến đường tỉnh, đường vành đai và các tuyến đường trục quan trọng có quy mô từ cấp IV trở lên và phù hợp với quy hoạch của tuyến đường; cầu trên các tuyến đường giao thông nông thôn xây dựng theo quy mô tải trọng thiết kế 0,5 – 0,65 HL93.

3.7. Quy hoạch các bến xe, bãi đỗ, trạm dừng nghỉ tại Nam Định

a) Bến xe, bãi đỗ xe
  • Xây dựng bến xe khách phía Bắc thành phố tại huyện Mỹ Lộc tiếp giáp Quốc lộ 21B, đạt tiêu chuẩn bến xe loại I (với diện tích >30.000 m2); Bến xe khách Nam Định chuyển thành điểm trung chuyển xe buýt, bãi đỗ xe và bến xe hàng.
  • Xây dựng mới Bến xe trung tâm huyện Vụ Bản, bến xe khách Đông Bình gần Khu công nghiệp dệt may Rạng Đông đạt tiêu chuẩn bến xe theo quy hoạch.
  • Xây dựng các điểm dừng đón trả khách taxi, xe buýt trong thành phố: Hệ thống các điểm đỗ xe công cộng được bố trí phù hợp tại các khu vực trung tâm đô thị.
  • Mở rộng các bến xe hiện có tại trung tâm các huyện thị trấn, thị xã đạt bến xe loại 4 trở lên (≥ 2500m2/bến), bổ sung và quy hoạch các bến xe, bãi đỗ xe tại các khu vực đông dân cư, nơi lễ hội, khu công nghiệp với tiêu chuẩn bến từ loại 5 (≥1500m2) trở lên.
  • Quy hoạch các bến xe hàng và bãi đỗ xe khu vực thành phố Nam Định đạt từ 5-7% diện tích đất quy hoạch thành phố phân bố đều ở các trung tâm, các cửa ngõ ra vào Thành phố quy hoạch 1-2 bãi đỗ xe và 1 phường tối thiểu 1 bãi đỗ xe; Đối với khu vực thị trấn các huyện quy hoạch 1 bãi đỗ xe (>2.000m2) phù hợp với đấu nối các tuyến giao thông quan trọng và đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông.
b) Quy hoạch trạm dừng nghỉ đường bộ
  • Duy trì trạm dừng nghỉ trên Quốc lộ 10 đã có quy hoạch (Trạm dừng nghỉ đường bộ Nam Sơn Km111+250 Quốc lộ 10, diện tích 5.000m2 đã được Tổng cục Đường bộ Việt Nam công bố năm 2012)
  • Quy hoạch bổ sung 01 trạm dừng nghỉ trên tuyến đường cao tốc Ninh Bình – Hải Phòng – Quảng Ninh.

3.8. Quy hoạch các tuyến đường sắt tỉnh Nam Định

Quy hoạch các đoạn đường sắt trên địa bàn tỉnh Nam Định theo quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 tại Quyết định số 1468/QĐ-TTg ngày 24/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ.

a) Tuyến đường sắt Bắc Nam hiện hữu

Nâng cấp, từng bước hiện đại hóa đạt tốc độ chạy tàu bình quân từ 80km/h đến 90km/h đối với tàu khách và 50km/h đến 60km/h đối với tàu hàng.

b) Tuyến đường sắt cao tốc Bắc – Nam

Xây dựng mới tuyến đường sắt tốc độ cao trục Bắc Nam trước mắt khai thác tốc độ chạy tàu từ 160 km/h đến dưới 200 km/h, đường đôi khổ 1.435mm, điện khí hóa, hạ tầng tuyến có thể đáp ứng khai thác tốc độ cao tốc 350 kilômét/giờ trong tương lai, trong đó đoạn tuyến đi qua tỉnh Nam Định dài khoảng 36 Km.

c) Tuyến đường sắt khác
  • Nghiên cứu xây dựng tuyến đường sắt ven biển Nam Định – Thái Bình – Hải Phòng – Quảng Ninh với tổng chiều dài tuyến 120 Km. Quy mô đường đơn, khổ 1435mm
  • Tuyến đường sắt thành phố Nam Định – Thịnh Long và khu kinh tế Ninh Cơ kết nối với cảng biển, khu kinh tế, khu công nghiệp. Chiều dài tuyến 50 Km, quy mô đường đơn, khổ 1000mm.

3.9. Quy hoạch phát triển đường thủy nội địa tỉnh Nam Định

Tuân thủ Quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông Vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 đã được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt tại Quyết định số 1071/QĐ-BGTVT ngày 24/04/2013; phê duyệt điều chỉnh, bổ sung một số nội dung chi tiết tại Quyết định số 4360/QĐ-BGTVT ngày 10/12/2015; Quyết định số 2989/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.

Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung sau:

a) Quy hoạch luồng tuyến đường thủy nội địa do Trung ương quản lý

Chuyển tuyến sông Vọp từ sông Hồng (Km6+500) đến cảng cá Giao Hải (tiếp giáp biển Đông), chiều dài 15 Km về Trung ương quản lý. Đề xuất đưa vào tuyến đường thủy nội địa quốc gia và xây dựng cảng hành khách phục vụ du lịch sinh thái khu vực Vườn quốc gia Xuân Thủy.

b) Quy hoạch luồng tuyến đường thủy nội địa do địa phương quản lý

Chuyển kênh Quần Liêu chiều dài 3,5 Km từ sông Trung ương quản lý về địa phương quản lý, duy trì cấp II sau khi công trình kênh nối sông Đáy – sông Ninh Cơ (kênh đào Nghĩa Sơn) thuộc dự án WB6 hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng.

c) Quy hoạch cảng, bến thủy nội địa
  • Bổ sung 02 bến khách ngang sông: Bến Nam Điền tại xã Nam Điền, huyện Nghĩa Hưng và bến Cồn Nhì xã Hồng Thuận, huyện Giao Thủy.
  • Bến, cụm bến thủy nội địa:
  • Bỏ tên các chủ bến trong Quyết định số 2989/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
  • Bổ sung 05 bến thủy nội địa:
  • Xã Nghĩa Thắng, huyện Nghĩa Hưng (khoảng Km7+800 bờ phải sông Ninh Cơ) phục vụ xây dựng và bốc xếp hàng hóa cho nhà máy sản xuất viên nén gỗ xuất khẩu. Khi đủ điều kiện nghiên cứu nâng cấp lên thành cảng bốc xếp hàng hóa.
  • Xã Hồng Thuận, huyện Giao Thủy (Km20+789 – Km21+100 bờ hữu sông Hồng).
  • Xã Nghĩa Bình, huyện Nghĩa Hưng ( Km15-Km16 bờ hữu sông Ninh Cơ).
  • Xã Nghĩa Phong, huyện Nghĩa Hưng (khoảng Km16-Km17 bờ hữu sông Ninh Cơ).
  • Xã Nghĩa Châu, huyện Nghĩa Hưng (khoảng Km46 bờ tả sông Đáy).
  • Điều chỉnh bỏ ra ngoài quy hoạch 02 vị trí bến thủy nội địa kinh doanh vật liệu xây dựng thuộc xã Nghĩa Phong, huyện Nghĩa Hưng: Bến Trịnh Duy Lùng (Km15+500-Km15+600) và bến Nguyễn Đình Hạnh (Km15+200-Km15+130) bờ hữu sông Ninh Cơ.

3.10. Quy hoạch phát triển cảng biển tỉnh Nam Định

Tuân thủ Quyết định số 1037/QĐ-TTg ngày 24/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 2367/QĐ-BGTVT ngày 29/7/2016 của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Quy hoạch chi tiết Nhóm cảng biển phía Bắc (Nhóm 1) giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.

Theo đó cảng biển Hải Thịnh (Nam Định) được xác định là cảng tổng hợp địa phương (Loại II) gồm khu bến Hải Thịnh và bến cảng chuyên dụng cho Nhà máy nhiệt điện Nam Định 1. Năng lực hàng hóa thông qua dự kiến vào năm 2020 đạt khoảng 0,5 triệu tấn/năm; năm 2030 đạt khoảng 6,25 triệu tấn/năm.

Quy hoạch chi tiết cho các khu bến chức năng chính như sau

  • Khu bến Hải Thịnh: Bao gồm các bến cảng trên sông Ninh Cơ (Hải Thịnh, Thịnh Long) khai thác với cỡ tàu từ 1.000 đến 3.000 tấn; nghiên cứu xây dựng bến cảng chuyên dùng phục vụ các cơ sở công nghiệp, dịch vụ. Năng lực thông qua năm 2020 dự kiến đạt khoảng 0,5 triệu tấn/năm; năm 2030 dự kiến đạt khoảng 1,25 triệu tấn/năm.
  • Bến cảng chuyên dụng cho Nhà máy nhiệt điện Nam Định 1: Là cảng chuyên dụng của nhà máy cho tàu từ 1.000 đến 2.000 tấn. Năng lực thông qua (chủ yếu là hàng than) đến 2030 đạt 5,0 triệu tấn/năm.

3.11. Quy hoạch cảng nội địa (ICD)

Theo Quyết định số 2223/QĐ-TTg ngày 13/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, trong đó Nam Định là một trong các tỉnh có quy hoạch cảng Cạn tại Khu vực kinh tế ven biển gồm các tỉnh: Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, phía Tây Hà Nội và Hòa Bình.

Vị trí quy hoạch: Khu vực bãi Thanh Hương, xã Nghĩa Thắng, huyện Nghĩa Hưng đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư tại Quyết định số 1922/QĐ-UBND ngày 29/9/2015 cho Công ty TNHH cảng LS – Nhà đầu tư xây dựng với tổng diện tích 12,8 ha.

4. Thông tin, bản đồ quy hoạch phát triển không gian tỉnh Nam Định

Phương án định hướng phát triển không gian, bao gồm: cấu trúc khung, quy hoạch phân khu, quy hoạch sử dụng đất, tổ chức hệ thống hạ tầng dịch vụ, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan; định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật bao gồm: định hướng phát triển hệ thống giao thông, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường, hệ thống cấp điện của hai bên tuyến đường bộ mới Nam Định – Phủ Lý (đoạn qua địa phận tỉnh Nam Định) đến năm 2025.

bản đồ quy hoạch tỉnh nam định
Bản đồ quy hoạch phát triển không gian tỉnh Nam Định (Click để xem ảnh lớn hơn)

Cấu trúc khung của khu vực được lựa chọn có dạng mạng trong chuỗi; phát triển theo hướng đa cực, đa trung tâm kết hợp mạng ô bàn cờ và mạng tam giác, bao gồm 3 cực phát triển cơ bản phía đông, phía tây và trung tâm. Toàn bộ tuyến đường được phân thành 9 phân khu chức năng với tổng diện tích 4.050 ha, bao gồm khu đô thị Mỹ Thắng, khu đô thị sinh thái Lộc Hoà, Mỹ Thắng, khu dịch vụ thương mại Mỹ Hưng, Thị trấn Mỹ Lộc và phụ cận, KCN Mỹ Thuận và phụ cận, đô thị Mỹ Thuận và phụ cận, xã Mỹ Hà, Mỹ Tiến, khu công viên Vĩnh Hằng.

Trên đây, là một vài thông tin chính về quy hoạch tỉnh Nam Định giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn 2050. Hi vọng những thông tin này sẽ giúp bạn lựa chọn đầu tư thông minh, chính xác trong thời gian sắp tới.

Ngoài ra, tại chuyên mục THÔNG TIN QUY HOẠCH của chúng tôi cũng thường xuyên cập nhật những thông tin quy hoạch nhanh chóng, chính xác nhất. Hãy tham khảo thêm nhé!!

Nguồn: danangchothue.com

Viết một bình luận